Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$Fe_xO_y$ + $yCO$ $→^{t^o}$ $xFe$ + $yCO2$
$Fe + 2HCl → FeCl_2 + H_2$ (1)
$2Al + 6HCl → 2AlCl_3 + 3H_2$ (2)
$n_{CO}$ = $n_{CO_2}$ =$ 1,008 : 22,4 $ $ = 0,045 (mol)$
Áp dụng DLBTKL
$m_{CO} + m_{hỗn hợp} = m_{chất rắn} + m_{CO2} $
$[1,26 + m_{hỗn hợp} ] hay x = 4,78 + 1,98 $
$==> m_{hỗn hợp} = 5,5 g $
$ m_{Fe+Al phản ứng} $ = 4,78 - 0,96 = 3,82
Gọi $ n_{Fe} = x ==> n_{HCl(1)}= 2x $
Gọi $ n_{Al} = y ==> n_{HCl(2)}= 3y $
$n_{HCl(1+2)} = 340 : 1000 . 1 = 0,34 (mol) $
Ta có hpt 84
$\left \{ {{56x + 27y = 3,82 } \atop {2x+ 3y =0,34}} \right.$ $\left \{ {{x=0,02 (mol)} \atop {y= 0,1 (mol)}} \right.$
==> m_{oxit sắt} = 5,5- 2,7 - 0,96 =1,84 (g)
K ra oxit đề sai hay sao ý :(
Bài 2
$2Al + 3H_2SO4 → Al_2(SO4)_3 + 3H_2$
$n_{Al}$ = 8,1 : 27 = 0,3 (mol)
$m_{H2SO4dd}$ = 0,3 . 98 = 29,4
$n_{H_2SO4}$ = 0,3 .10 : 100 = 0,03
Ta có tỉ lệ
$\frac{0,3}{2}$ < $\frac{0,03}{3}$ ==> $H_2SO4$ hết
$n_{Al_2(SO4)_3}$ = 0,01 (mol) ==> $m_{Al_2(SO4)_3}$ = 3,42 (g)
Lưu ý nè : $m_{dd}$ = $m_{ct} + m_{dm} - m_{↓} - m_{↑} $
Vì bảo toàn khối lượng nên ta lấy chất tan ở đây là Al là 8,1g dung môi H2SO4 10% là 29,4g
kết tủa ở đây là Al dư nhé 7,56g và khí là H2
==> $m_dd$ = 8,1 + 29,4 - 7,56 - 0,06 = 29,88 (g)
C% = $\frac{3,42}{29,88}$ .100 = 11,44 %