Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Bài 1 :
Ta có :
$n_{NaOH} = \dfrac{4}{40} = 0,1(mol)$
$n_{Ba(OH)_2} = \dfrac{17,1}{171} = 0,1(mol)$
Suy ra :
$n_{Na^+} = n_{NaOH} = 0,1(mol)$
$n_{Ba^{2+}} = n_{Ba(OH)_2} = 0,1(mol)$
$n_{OH^-} = n_{NaOH} + 2n_{Ba(OH)_2} = 0,1 + 0,1.2 = 0,3(mol)$
Vậy :
$[Na^+] = \dfrac{0,1}{0,2} = 0,5M$
$[Ba^{2+}] = \dfrac{0,1}{0,2} = 0,5M$
$[OH^-] = \dfrac{0,3}{0,2} = 1,5M$
Bài 2 :
$CuSO_4 → Cu^{2+} + SO_4^{2-}$
$⇒ n_{CuSO_4} = n_{Cu^{2+}} = V.C_M = 0,3.0,4 =0,12(mol)$
$⇒ m = 0,12.160 = 19,2(gam)$
Bài 3 :
Chất điện li mạnh : $Ca(OH)_2 ; BaCl_2 , Na_2CO_3 , NH_4HCO_3,HCOONH_4$
$Ca(OH)_2 → Ca^{2+} + 2OH^-$
$BaCl_2 → Ba^{2+} + 2Cl^-$
$Na_2CO_3 → 2Na^+ + CO_3^{2-}$
$NH_4HCO_3 → NH_4^+ + HCO_3^-$
$HCOONH_4 → HCOO^- + NH_4^+$
Chất điện li yếu : $H_2SO_3$
$H_2SO_3 ⇄ 2H^+ + SO_3^{2-}$
Chất không điện lí : $SO_3;I_2;C_2H_6;CH_3CHO$