Bài 1 :
A : thân cao , a : thân thấp
F1 : Thân cao : thân thấp =3:1 suy ra
P : Aa x Aa
Sơ đồ lai :
P : Aa x Aa
G : A,a A,a
F1 : 1AA : 2 Aa : 1 aa
F1 x aa
+ F1 : AA x aa
G : A a
F2 : 100% Aa
100% thân cao
+F1 : Aa x aa
G : A,a a
F2 : 1 Aa : 1aa
1 thân cao : 1 thân thấp
Bài 2 :
Quy ước gen
Máu A :$I^{A}$$I^{A}$, $I^{A}$$I^{O}$
Máu B : $I^{B}$$I^{B}$, $I^{B}$$I^{O}$
Máu AB : $I^{A}$$I^{B}$
Máu O :$I^{O}$$I^{O}$
Để sinh đươc đứa con máu O thì bố mẹ đều phải cho giao tử $I^{O}$
Để sinh con máu AB thì bố ,mẹ phải cho giao tử $I^{A}$, $I^{B}$
Vậy bố mẹ có kiểu gen : $I^{A}$$I^{O}$, $I^{B}$$I^{O}$
Sơ đồ lai
P : $I^{A}$$I^{O}$ x $I^{B}$$I^{O}$
G : $I^{A}$, $I^{O}$ $I^{B}$, $I^{O}$
F1 : $I^{A}$$I^{O}$, $I^{B}$$I^{O}$, $I^{A}$$I^{B}$, $I^{O}$$I^{O}$
Bài 3 :
A : tóc xoăn , a : tóc thẳng
a. Các con sinh ra có cả người tóc xoăn và tóc thẳng suy ra cả bố và mẹ đều cho giao tử a
Mà bố chỉ cho 1 loại giao tử a -> kiểu gen bố aa
Mẹ tóc thẳng nên có kiểu gen Aa
P : Aa x aa
Tóc xoăn Tóc thẳng
G : A,a a
F1 : 1 Aa : 1 aa
1 tóc xoăn : 1 tóc thẳng
b. Nếu bố mẹ tóc thẳng nên có kiểu gen aa chỉ cho 1 loại giao tử a , các con sinh ra có kiểu gen aa biểu hiện đều là tóc thẳng
Bài 4 :
A : bình thường
a : bạch tạng
P : Bình thường x bình thường
-> con bạch tạng aa
Suy ra bố mẹ có kiểu gen Aa x Aa
Sơ đồ lai
P : Aa x Aa
G : A,a A,a
F1 : 1AA : 2 Aa :1 aa
Tỉ lệ F1 : 3 bình thường :1 bạch tạng
Nếu sinh con thứ 2 vẫn có nguy cơ bị bạch tạng
Xác suất là $25$%