Tính giá trị biểu thức :
\(-\left(x^7y^5z\right)^2:\left(-xy^3z\right)^2\) tại \(x=1;y=-10;z=101\)
\(-\left(x^7y^5z\right)^2:\left(-xy^3z\right)^2=-x^{14}y^{10}z^2:\left(-x^2y^6z^2\right)=\left(-x^{14}:\left(-x^2\right)\right).\left(y^{10}:y^6\right).\left(z^2:z^2\right)=\left(x^{14-2}\right).\left(y^{10-6}\right).\left(z^{2-2}\right)=x^{12}y^4\)
Thay x = 1 ; y = -10 vào biểu thức x12y4 ta có :
\(1^{12}.\left(-10\right)^4=1.10000=10000\)
Vậy 10000 là giá trị của biểu thức x12y4 tại x = 1 ; y = -10
Bài 64 (Sách bài tập - trang 87)
Cho tam giác ABC cân tại A, đường cao AH. Trên cạnh AB lấy điểm I, trên cạnh AC lấy điểm K sao cho AI = AK.
Chứng minh rằng điểm I đối xứng với điểm K qua AH ?
Bài 66 (Sách bài tập - trang 87)
Tam giác ABC có AB < AC. Gọi d là đường trung trực của BC. Vẽ điểm K đối xứng với điểm A qua đường thẳng d
a) Tìm các đoạn thẳng đối xứng với đoạn thẳng AB qua d, đối xứng với đoạn thẳng AC qua d
b) Tứ giác AKCB là hình gì ? Vì sao ?
Bài 67 (Sách bài tập - trang 87)
Cho tam giác ABC. Điểm M nằm trên đường phân giác của góc ngoài đỉnh C (M khác C).
Chứng minh rằng :
AC + CB < AM + MB
Bài 70 (Sách bài tập - trang 88)
Điền dấu "X" vào ô thích hợp :
Bài 79 (Sách bài tập - trang 89)
Tính các góc của hình bình hành ABCD, biết :
a) \(\widehat{A}=110^0\)
b) \(\widehat{A}-\widehat{B}=20^0\)
Bài 80 (Sách bài tập - trang 89)
Trong tứ giác ở hình 9, tứ giác nào là hình bình hành ?
Bài 82 (Sách bài tập - trang 90)
Hình 10
Cho ABCD là hình bình hành. Chứng minh rằng AE CF ?
Bài 113 (Sách bài tập - trang 94)
Các câu sau đúng hay sai ?
a) Hình chữ nhật là tứ giác có tất cả các góc bằng nhau
b) Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật
c) Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình chữ nhật
Bài 107 (Sách bài tập - trang 93)
Chứng minh rằng trong hình chữ nhật :
a) Giao điểm của hai đường chéo là tâm đối xứng của hình
b) Hai đường thẳng đi qua trung điểm của hai cạnh đối là hai trục đối xứng của hình
Bài 106 (Sách bài tập - trang 93)
Tính đường chéo d của một hình chữ nhật, biết độ dài các cạnh a = 3cm, b = 5cm (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến