Đáp án + Giải thích các bước giải:
Bài 2:
`a,4x^2-18x=0`
`<=>2x(2x-9)=0`
`<=>` \(\left[ \begin{array}{l}2x=0\\2x-9=0\end{array} \right.\)
`<=>` \(\left[ \begin{array}{l}x=0\\2x=9\end{array} \right.\)
`<=>` \(\left[ \begin{array}{l}x=0\\x= \dfrac{9}{2} \end{array} \right.\)
Vậy `S={0;9/2}`
`b,x^2-2x+10=0`
`<=>x^2-2x+1 +9 =0`
`<=>(x-1)^2+9 =0`
`=>` Phương trình vô nghiệm.
`c,x^2-2x-1=0`
`<=>x^2-2x+1 -2 =0`
`<=>(x-1)^2-2=0`
`=>` Phương trình vô nghiệm.
`d,2x^2-6x+1=0`
`2(x^2-3x+1/2)=0`
`<=>2(x-3/2)^2-7/2=0`
`<=>2(x-3/2)^2=7/2`
`<=>(x-3/2)^2=7/4`
`<=>x-3/2=+-` `+-` $\sqrt[]{\dfrac{7}{4} }$
`<=>` \(\left[ \begin{array}{l}x=\dfrac{\sqrt[]7+3}{2}\\x=-\dfrac{\sqrt[]7+3}{2} \end{array} \right.\) `
Bài 3:
`a,` `***` `y=x^2 : 2`
`<=>y=x^2 *1/2`
Cho \(\left\{ \begin{array}{l}x=2 ⇒ y = 2\\x=4 ⇒ y = 8 \end{array} \right.\)
`***` `y=-2x-2`
Cho \(\left\{ \begin{array}{l}x=2 ⇒ y = -6\\x=1 ⇒ y = -4 \end{array} \right.\)
`b,` Phương trình hoành độ giao điểm của `(d_1)` và `(d_2)` là:
`x^2:2=-2x-2`
`<=>x^2 * 1/x= -2x-2`
`<=>x=-2/3`
Thay `x=-2/3` vào `(d_1)` được:
`y=-2*(-2/3)-2`
`<=>y=-2/3`
Vậy tọa độ giao điểm của `(d_1)` và `(d_2)` là `(-2/3;-2/3)`