Bài 26: hãy đặt một câu và dùng những dấu câu thích hợp với những tình huống dưới đây. a. Nhờ em (hoặc anh, chị) mở hộ cửa sổ. b. Hỏi bố xem mấy giờ hai bố con đi thăm ông bà. c. Thể hiện sự thán phục trước thành tích của bạn. d. Thể hiện sự ngạc nhiên, vui mừng khi được mẹ tặng cho món quà mà em ao ước từ lâu. Bài 27: Xác định chức năng ngữ pháp của đại từ tôi trong từng câu dưới đây: a) Tôi đang học bài thì Nam đến. b) Người được nhà trường biểu dương là tôi. c) Cả nhà rất yêu quý tôi. d) Anh chị tôi đều học giỏi. Bài 28: Thay thế các từ hoặc cụm từ cần thiết bằng đại từ thích hợp để câu văn không bị lặp lại: a) Một con quạ khát nước, con quạ tìm thấy một cái lọ. b) Tấm đi qua hồ, Tấm vô ý đánh rơi một chiếc giày xuống nước. Bài 29: Từ nào dưới đây có tiếng đồng không có nghĩa là “cùng”? A. Đồng hương B. Thần đồng C. Đồng nghĩa D. Đồng chí Bài 30: Đặt câu để từ “hay” được dùng với nghĩa như sau: a) Giỏi(thú vị) b) Biết c) Hoặc d) Thường xuyên

Các câu hỏi liên quan