Bài 3,
Đáp án:
a. mct=7,4 g
mdd=7,4+20=27,4 g
b. mct=7,3 g
mdd=7,3+20=27,3 g
c. mct=20 g
mdd=20+80=100 g
d. mct=9,4 g
mdd=9,4+90=99,4 g
e. mct=2,3 g
mdd=2,3+80=82,3 g
f. mct=6,5 g
mdd=6,5+70=76,5 g
Bài 4,
Đáp án:
a) 62,94%
b) 20,93%
Giải thích các bước giải:
a) M Na2CO3.10H2O = 23.2+12+16.3+10.(2.1+16) = 286
$\% {m_{{H_2}O}} = {{18.10} \over {286}}.100\% = 62,94\% $
b) M CaSO4.2H2O = 40 + 32 +16.4 + 2.(2.1 + 16) = 172
$\% {m_{{H_2}O}} = {{18.2} \over {172}}.100\% = 20,93\% $
Bài 5,
Đáp án:
265(g)
Giải thích các bước giải:
Ở 70oC : 100g nước hòa tan tối đa 61,8g CuSO4
→ Trong 161,8g dd CuSO4 có 61,8g CuSO4
→ Trong 900g dd CuSO4 có $\frac{900.61 , 8}{161 , 8 }$ =343,76gCuSO$_{4}$
Gọi số mol CuSO4.5H2O bị tách ra là x
Khối lượng dung dịch CuSO4 còn lại là: 900 - 250x (g)
Khối lượng CuSO4 còn lại trong dung dịch là: 343,76 - 160x (g)
Ở 30oC: 100g nước hòa tan tối đa 37,8g CuSO4
→ Trong 137,8g dd CuSO4 có 37,8g CuSO4
Trong 900 - 250x (g) dd CuSO4 có 343,76 - 160x (g) CuSO4
Suy ra: (900 - 250x) . 37,8 = 137,8 . (343,75 - 160x)
→ x = 1,06
Khối lượng CuSO5.5H2O bị tách ra: 1,06 . 250 = 265(g)