Bài 3 (Sách bài tập - tập 2 - trang 163)
Một hình trụ có bán kính đường tròn đáy là 6cm, chiều cao 9cm. Hãy tính :
a) Diện tích xung quanh của hình trụ
b) Thể tích của hình trụ
(Lấy \(\pi=3,142\), làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
Bài 4 (Sách bài tập - tập 2 - trang 163)
Đố : Đường đi của con kiến :
Thành bên trong của một cái lọ thủy tinh dạng hình trụ có một giọt mật cách miệng lọ 3cm. Bên ngoài thành lọ có một con kiến đậu ở điểm đối diện với giọt mật qua tâm đường tròn (song song với đường tròn đáy - xem hình 88).
Hãy chỉ ra đường đi ngắn nhất của con kiến để đến đúng giọt mật, biết rằng chiều cao của cái lọ là 20cm và đường kính đường tròn đáy là 10cm (lấy \(\pi=3,14\))
Bài 5 (Sách bài tập - tập 2 - trang 164)
Một cái ống rỗng dạng hình trụ hở một đầu, kín một đầu (độ dày không đáng kể) dài b (cm) và bán kính đường tròn đáy là r (cm). Nếu người ta sơn cả bên ngoài lẫn bên trong ống thì diện tích ống được sơn bao phủ là :
(A) \(2\left(\pi r^2+2\pi rb\right)cm^2\)
(B) \(\left(\pi r^2+2\pi rb\right)cm^2\)
(C) \(\left(2\pi r^2+2\pi rb\right)cm^2\)
(D) \(\left(\pi r^2+4\pi rb\right)cm^2\)
Hãy chọn kết quả đúng ?
Bài 6 (Sách bài tập - tập 2 - trang 164)
Một vật thể có dạng hình trụ, bán kính đường tròn đáy và độ dài của nó đều bằng 2r (cm). Người ta khoan một lỗ cũng có dạng hình trụ như hình 89, có bán kính đáy và độ sâu đều bằng r (cm). Thể tích phần vật thể còn lại (tính theo \(cm^3\) ) là :
(A) \(4\pi r^3\)
(B) \(7\pi r^3\)
(C) \(8\pi r^3\)
(D) \(9\pi r^3\)
Bài 8 (Sách bài tập - tập 2 - trang 164)
Diện tích xung quanh của một hình trụ là \(10cm^2\) và diện tích toàn phần của nó là \(14m^2\). Hãy tính bán kính của đường tròn đáy và chiều cao của hình trụ (lấy \(\pi\approx3,14\), làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai)
Bài 9 (Sách bài tập - tập 2 - trang 165)
Một cái trục lăn có dạng một hình trụ
Đường kính của đường tròn đáy là 42 cm, chiều dài trục lăn là 2m (h.91). Sau khi lăn tròn 10 vòng thì trục lăn tạo trên sân phẳng một diện tích là :
(A) \(26400cm^2\)
(B) \(58200cm^2\)
(C) \(528cm^2\)
(D) \(264000cm^2\)
(lấy \(\pi\approx\dfrac{22}{7}\) ). Hãy chọn kết quả đúng ?
Bài 10 (Sách bài tập - tập 2 - trang 165)
Đúng nửa cốc (!)
Một cái cốc hình trụ được đổ đầy sữa. Liệu em có thể rót đúng một nửa lượng sữa mà không phải sử dụng các dụng cụ đo hay không ?
Bài 11 (Sách bài tập - tập 2 - trang 165)
Người ta đổ nước vào một thùng chứa dạng hình trụ, có đường kính đường tròn đáy là 3m lên đến độ cao \(2\dfrac{1}{3}m\). Biết rằng \(1cm^3\) nước có khối lượng là 1g. Trong các số sau đây, số nào là số biểu diễn khối lượng nước đổ vào thùng ?
(A) 165
(B) 16 500
(C) 33 000
(D) 66 000
(Lấy \(\pi\approx\dfrac{22}{7}\) và kết quả tính theo kg)
Bài 12 (Sách bài tập - tập 2 - trang 165)
Một hình trụ có bán kính đường tròn đáy 3cm, chiều cao 4cm được đặt đứng trê mặt bàn. Một phần của hình trụ bị cắt rời ra theo các bán kính OA, OB và theo chiều thẳng đứng từ trên xướng dưới với \(\widehat{AOB}=30^0\) (xem hình 92). Hãy tính :
a) Thể tích phần còn lại
b) Diện tích toàn bộ của hình sau khi đã bị cắt
Bài 13 (Sách bài tập - tập 2 - trang 166)
Một vật thể hình học như hình 93.
Phần trên là nửa hình trụ, phần dưới là một hình hộp chữ nhật, với các kích thước cho trên hình vẽ. Thể tích của vật thể hình học này là :
(A) \(4340cm^3\)
(B) \(4760cm^3\)
(C) \(5880cm^3\)
(D) \(8cm^3\)
(Lấy \(\pi\approx\dfrac{22}{7}\)). Hãy chọn kết quả đúng ?
1 hình trụ có bán kính đáy = 1/4 đường cao . Khi cắt hình trụ này bằng 1 mặt phẳng đi qua trục thì mặt cắt là hình chữ nhật có diện ttichs = 50 cm2 . Tính diện tích xung quanh , diện tích toàn phần và thể tích hình trụ
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến