Giải phương trình rồi kiểm nghiệm hệ thức Vi-ét :
a) \(3x^2-2x-5=0\)
b) \(5x^2+2x-16=0\)
c) \(\dfrac{1}{3}x^2+2x-\dfrac{16}{3}=0\)
d) \(\dfrac{1}{2}x^2-3x+2=0\)
a, \(3x^2-2x-5=0\)
\(\Rightarrow\Delta=\left(-2\right)^2-4\times3\times\left(-5\right)\)
\(\Rightarrow\Delta=4+60\)
\(\Rightarrow\Delta=64\)
\(\Rightarrow\sqrt{\Delta}=8\)
vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt
\(x_1=\dfrac{-b+\sqrt{\Delta}}{2a}=\dfrac{2+64}{6}=11\)
\(x_2=\dfrac{-b-\sqrt{\Delta}}{2a}=\dfrac{2-64}{6}=\dfrac{-62}{6}=\dfrac{-31}{3}\)
b, \(5x^2+2x-16\)
\(\Rightarrow\Delta=2^2-4\times5\times\left(-16\right)\)
\(\Rightarrow\Delta=4+140\)
\(\Rightarrow\Delta=144\)
\(\Rightarrow\sqrt{\Delta}=12\)
vậyphương trình có hai nghiệm phân biệt
\(x_1=\dfrac{-b+\sqrt{\Delta}}{2a}=\dfrac{-2+12}{10}=\dfrac{10}{10}=1\)
\(x_2=\dfrac{-b-\sqrt{\Delta}}{2a}=\dfrac{-2-12}{10}=\dfrac{-14}{10}=\dfrac{-7}{5}\)
Bài 36 (Sách bài tập - tập 2 - trang 57)
Không giải phương trình, dùng hệ thức Vi - ét, hãy tính tổng và tích các nghiệm của mỗi phương trình :
a) \(2x^2-7x+2=0\)
b) \(2x^2+9x+7=0\)
c) \(\left(2-\sqrt{3}\right)x^2+4x+2+\sqrt{2}=0\)
d) \(1,4x^2-3x+1,2=0\)
e) \(5x^2+x+2=0\)
Bài 53 (Sách bài tập - tập 2 - trang 61)
Một công ty vận tải dự định dùng loại xe lớn để chở 15 tấn rau theo một hợp đồng. Nhưng khi vào việc, công ty không còn xe lớn nên phải thay bằng những xe có trọng tải nhỏ hơn nửa tấn. Để đảm bảo thời gian đã hợp đồng, công ty phải dùng một số lượng xe nhiều hơn số xe dự định là 1 xe. Hỏi trọng tải của mỗi xe nhỏ là bao nhiêu ?
Bài 52 (Sách bài tập - tập 2 - trang 61)
Trong một phòng họp có 360 ghế được xếp thành các dãy và số ghế trong mỗi dãy đều bằng nhau. Có một lần phòng họp phải xếp thêm một dãy ghế và mỗi dãy ghế tăng 1 ghế (số ghế trong các dãy bằng nhau) để đủ chỗ cho 400 đại biểu. Hỏi bình thường trong phòng có bao nhiêu dãy ghế ?
Bài 51 (Sách bài tập - tập 2 - trang 61)
Cho một số có hai chữ số. Tổng hai chữ số của chúng bằng 10. Tích của hai chữ số ấy nhỏ hơn số đã cho là 12. Tìm số đã cho ?
Bài 26 (Sách bài tập - tập 2 - trang 11)
Giải các hệ phương trình :
a) \(\left\{{}\begin{matrix}8x-7y=5\\12x+13y=-8\end{matrix}\right.\)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}3\sqrt{5}x-4y=15-2\sqrt{7}\\-2\sqrt{5}x+8\sqrt{7}y=18\end{matrix}\right.\)
Bài 27 (Sách bài tập - tập 2 - trang 11)
a) \(\left\{{}\begin{matrix}5\left(x+2y\right)=3x-1\\2x+4=3\left(x-5y\right)-12\end{matrix}\right.\)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}4x^2-5\left(y+1\right)=\left(2x-3\right)^2\\3\left(7x+2\right)=5\left(2y-1\right)-3x\end{matrix}\right.\)
c) \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{2x+1}{4}-\dfrac{y-2}{3}=\dfrac{1}{12}\\\dfrac{x+5}{2}=\dfrac{y+7}{3}-4\end{matrix}\right.\)
d) \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{3s-2t}{5}+\dfrac{5s-3t}{3}=s+1\\\dfrac{2s-3t}{3}+\dfrac{4s-3t}{2}=t+1\end{matrix}\right.\)
Bài 29 (Sách bài tập - tập 2 - trang 11)
Tìm giá trị của a và b để đường thẳng \(ax-by=4\) đi qua hai điểm \(A\left(4;3\right),B\left(-6;-7\right)\) ?
Bài 30 (Sách bài tập - tập 2 - trang 11)
Giải các hệ phương trình sau theo hai cách
(Cách thứ nhất : đưa hệ phương trình về dạng \(\left\{{}\begin{matrix}ax+by=c\\a'x+b'y=c'\end{matrix}\right.\)
Cách thứ hai : Đặt ẩn phụ, chẳng hạn \(3x-2=s,3y+2=t\) )
a) \(\left\{{}\begin{matrix}2\left(3x-2\right)-4=5\left(3y+2\right)\\4\left(3x-2\right)+7\left(3y+2\right)=-2\end{matrix}\right.\)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}3\left(x+y\right)+5\left(x-y\right)=12\\-5\left(x+y\right)+2\left(x-y\right)=11\end{matrix}\right.\)
Bài 4.3* - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 2 - trang 13)
Giải hệ phương trình :
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{xy}{x+y}=\dfrac{2}{3}\\\dfrac{yz}{y+z}=\dfrac{6}{5}\\\dfrac{zx}{z+x}=\dfrac{3}{4}\end{matrix}\right.\)
Bài 6 (Sách bài tập - tập 2 - trang 99)
Cho hai đường tròn (O; R) và (O': R) cắt nhau tại A, B. Hãy so sánh R và R' trong các trường hợp sau :
a) Số đo cung nhỏ AB của (O;R) lớn hơn số đo cung nhỏ AB của (O'; R')
b) Số đo cung lớn AB của (O;R) nhỏ hơn số đo cung lớn AB của (O'; R')
c) Số đo hai cung nhỏ bằng nhau.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến