Hai đường chéo của một hình thoi có độ dài là 16 cm và 12 cm
Tính :
a) Diện tích hình thoi
b) Độ dài cạnh hình thoi
c) Độ dàu đường cao hình thoi
A B O C D H
Gọi hình thoi đó là ABCD
Hai đường chéo BD và AC cắt nhau và vuông góc tại O
Kẻ đường cao AH (H\(\in DC\))
a. SABCD=\(\dfrac{1}{2}.AC.BD=\dfrac{1}{2}.12.16=96\left(cm^2\right)\)
Vậy diện tích hình thoi đó là 96 cm2
b. Ta có: AO=OC=\(\dfrac{AC}{2}=\dfrac{12}{2}=6\left(cm\right)\)
OD=OB=\(\dfrac{BD}{2}=\dfrac{16}{2}=8\left(cm\right)\)
Xét \(\Delta DAO\) có \(\widehat{DOA}=90^o\)
=> OD2+AO2=AD2 (định lý Py-ta-go)
hay: 82+62=AD2
=> AD2=100
=> AD=10 (cm)
Vậy độ dài một cạnh của hình thoi đó là 10 cm
c. Ta có: SABCD=AH.DC
=> AH=\(\dfrac{S_{ABCD}}{DC}=\dfrac{96}{10}=9,6\left(cm\right)\)
Vậy độ dài đường cao của hình thoi đó là 9,6 cm
Bài 35 (Sách bài tập - trang 161)
Tính diện tích của một hình thang vuông, biết hai đáy có độ dài 2cm và 4cm, góc tạo bởi một cạnh bên và đáy lớn có số đo bằng \(45^0\)
Bài 36 (Sách bài tập - trang 161)
Tính diện tích hình thang, biết các đáy có độ dài là 7cm và 9cm, một trong các cạnh bên dài 8cm và tạo với một đáy một góc có số đo bằng \(30^0\)
Bài 40 (Sách bài tập - trang 162)
Hai cạnh của một hình bình hành có độ dài là 6cm và 8cm. Một trong các đường cao có độ dài là 5cm. Tính độ dài đường cao thứ hai. Hỏi bài toàn có mấy đáp số ?
Bài 41 (Sách bài tập - trang 162)
Một hình chữ nhật và một hình bình hành đều có hai cạnh là a và b. Hỏi hình nào có diện tích lớn hơn (a và b có cùng đơn vị đo) ?
Bài 4.1 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - trang 162)
Tính diện tích của hình được cho trong mỗi trường hợp sau :
a) Hình thang ABCD, đáy lớn AB = 10cm, đáy nhỏ CD = 6cm và đường cao DE = 5cm
b) Hình thang cân ABCD, đáy nhỏ CD = 6cm, đường co DH = 4cm và cạnh bên AD = 5cm
Bài 4.2 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - trang 162)
Cho hình thang ABCD có đáy nhỏ CD và đáy lớn AB
a) Hãy vẽ tam giác ADE mà diện tích của nó bằng diện tích hình thang đã cho. Từ đó suy ra cách tính diện tích hình thang dựa vào độ dài hai cạnh đáy và độ dài đường cao của hình thang
b) Hãy chia hình thang đã cho thành hai phần có diện tích bằng nhau bằng một đường thẳng đi qua đỉnh D của nó ?
Bài 4.3 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - trang 162)
Cho hình bình hành ABCD có diện tích S. Trên cạnh BC lấy hai điểm M, N sao cho \(BM=MN=NC=\dfrac{1}{3}BC\)
a) Tính diện tích của tứ giác ABMD theo S
b) Từ điểm N kẻ NT song song với AB (T thuộc AC). Tính diện tích của tứ giác ABNT theo S
Bài 26 (Sách bài tập - trang 159)
Cho tam giác ABC có đáy BC cố định và đỉnh A di động trên một đường thẳng d cố định song song với đường thẳng BC. Chứng minh rằng tam giác ABC luôn có diện tích không đổi ?
Bài 31 (Sách bài tập - trang 160)
Các điểm E, F, G, H, K, L, M, N chia mỗi cạnh hình vuông ABCD thành 3 đoạn thẳng bằng nhau. Gọi P, Q, R, S là giao điểm của EH và NK với FM và GL (h.187). Tính diện tích của ngũ giác AEPSN và của tứ giác PQRS, biết AB = 6cm
Bài 15 (Sách bài tập - trang 157)
Diện tích hình chữ nhật bằng \(48cm^2\), một cạnh của nó có độ dài 8cm. Đường thẳng song song với một trong các cạnh của hình chữ nhật chia hình chữ nhật đó thành hai chữ nhật bằng nhau. Tính chu vi của mỗi hình chữ nhật được tạo thành ?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến