Tính diện tích của hình được cho trong mỗi trường hợp sau :
a) Hình thang ABCD, đáy lớn AB = 10cm, đáy nhỏ CD = 6cm và đường cao DE = 5cm
b) Hình thang cân ABCD, đáy nhỏ CD = 6cm, đường co DH = 4cm và cạnh bên AD = 5cm
a) \(dt\left(ABCD\right)=\dfrac{AB+CD}{2}.DE=\dfrac{10+6}{2}.5=40\left(cm^2\right)\)
b) Xem hình vẽ
A B C D E 6 4 5 F
Tam giác vuông EAD có: \(AE=\sqrt{AD^2-DE^2}=\sqrt{5^2-4^2}=3\)
Vì ABCD là hình thang cân nên AE = FB = 3.
Suy ra AB = EF + AE + FB = 6 + 3 + 3 = 12.
\(dt\left(ABCD\right)=\dfrac{AB+CD}{2}.DE=\dfrac{12+6}{2}.4=36\left(cm^2\right)\)
Bài 4.2 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - trang 162)
Cho hình thang ABCD có đáy nhỏ CD và đáy lớn AB
a) Hãy vẽ tam giác ADE mà diện tích của nó bằng diện tích hình thang đã cho. Từ đó suy ra cách tính diện tích hình thang dựa vào độ dài hai cạnh đáy và độ dài đường cao của hình thang
b) Hãy chia hình thang đã cho thành hai phần có diện tích bằng nhau bằng một đường thẳng đi qua đỉnh D của nó ?
Bài 4.3 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - trang 162)
Cho hình bình hành ABCD có diện tích S. Trên cạnh BC lấy hai điểm M, N sao cho \(BM=MN=NC=\dfrac{1}{3}BC\)
a) Tính diện tích của tứ giác ABMD theo S
b) Từ điểm N kẻ NT song song với AB (T thuộc AC). Tính diện tích của tứ giác ABNT theo S
Bài 26 (Sách bài tập - trang 159)
Cho tam giác ABC có đáy BC cố định và đỉnh A di động trên một đường thẳng d cố định song song với đường thẳng BC. Chứng minh rằng tam giác ABC luôn có diện tích không đổi ?
Bài 31 (Sách bài tập - trang 160)
Các điểm E, F, G, H, K, L, M, N chia mỗi cạnh hình vuông ABCD thành 3 đoạn thẳng bằng nhau. Gọi P, Q, R, S là giao điểm của EH và NK với FM và GL (h.187). Tính diện tích của ngũ giác AEPSN và của tứ giác PQRS, biết AB = 6cm
Bài 15 (Sách bài tập - trang 157)
Diện tích hình chữ nhật bằng \(48cm^2\), một cạnh của nó có độ dài 8cm. Đường thẳng song song với một trong các cạnh của hình chữ nhật chia hình chữ nhật đó thành hai chữ nhật bằng nhau. Tính chu vi của mỗi hình chữ nhật được tạo thành ?
Bài 12 (Sách bài tập - trang 157)
Diện tích hình chữ nhật thay đổi như thế nào nếu :
a) Chiều dài tăng 3 lần, chiều rộng không thay đổi ?
b) Chiều rộng giảm 2 lần, chiều dài không thay đổi
c) Chiều dài và chiều rộng tăng 4 lần
d) Chiều dài tăng 4 lần, chiều rộng giảm 3 lần
Bài 3 (Sách bài tập - trang 155)
Em hãy kể tên một số đa giác đều mà em biết ?
Bài 145 (Sách bài tập - trang 98)
Cho hình vuông ABCD. Trên các cạnh AB, BC, CD, DA lấy theo thứ tự các điểm E, K, P, Q sao cho AE = BK = CP = DQ. Tứ giác EKPQ là hình gì ? Vì sao ?
Bài 146 (Sách bài tập - trang 98)
Cho tam giác ABC, điểm I nằm giữa B và C
Qua I vẽ đường thẳng song song với AB, cắt AC ở H
Qua I vẽ đường thẳng song song với AC, cắt AB ở K
a) Tứ giác AHIK là hình gì ?
b) Điểm I ở vị trí nào trên cạnh BC thì tứ giác AHIK là hình thoi ?
c) Tam giác ABC có điều kiện gì thì tứ giác AHIK là hình chữ nhật ?
Bài 12.3 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - trang 99)
Cho hình vuông ABCD. Trên cạnh DC lấy điểm E, trên cạnh BC láy điểm F sao cho DE = CF.
Chứng minh rằng AE = DF và \(AE\perp DF\) ?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến