Bài 5: Chọn từ ngữ điền vào chỗ trống sao cho thích hợp:
a. báu vật/của quý
- Tinh thần yêu nước cũng giống như các thứ các thứ khác của quý .
- Lê Lợi cầm gươm lên xem và thấy hai chữ “Thuận Thiên” khắc sâu vào lưỡi gươm. Song tất cả mọi người không biết đó là báu vật
b. chết/từ trần
- Ông của Lan đã từ trần đêm qua.
- Con chó nhà tớ ăn phải bả, đã chết từ tuần trước.
c. phôn/gọi điện
- Sao cậu không gọi điện cho tớ để tớ đón cậu?
- Sao ông không phôn cho cháu để cháu đón ông?
Bài 6: Tìm những từ ghép thuần Việt tương ứng với các từ Hán Việt sau:
Phụ mẫu: mẹ
huynh đệ: anh em
giang sơn: đất nước
quốc kì: lá cờ
sinh tử: mạng sống
sinh nhật: ngày sinh
Còn 1 số từ mình ko biết thông cảm cho mình nha ^~^
Bài 7: Điền các từ cười nụ, cười góp, cười xòa, cười trừ, cười mát vào chỗ trống dưới đây cho phù hợp
(1)..cười..góp..: cười theo người khác. (2)..cười..xòa..: cười nhếch mép có vẻ khinh bỉ hoặc hờn giận.
(3)..cười..nụ....: cười chúm môi một cách kín đáo.
(4)..cười..trừ...: cười để khỏi trả lời trực tiếp.
(5)..cười..mát..: cười vui vẻ để xua tan sự căng thẳng.
Bài 8: Cho các nghĩa sau của từ chín
(1) (Quả, hạt) ở vào giai đoạn phát triển đầy đủ nhất, thường có màu đỏ hoặc vàng, có hương vị thơm ngon, trái với xanh: Vườn cam chín đỏ, Trên cây, hồng xiêm đã bắt đầu chín.
(2) (Thức ăn) được nấu đến mức ăn được, trái với sống: Cơm sắp chín, có thể dọn cơm được rồi, Lúa chín đầy đồng.
(3) (Sự suy nghĩ) ở mức đầy đủ để có được hiệu quả: Trước khi quyết định phải suy nghĩ cho chín.
(4) (Màu da) mặt đỏ ửng lên: : Ngượng chín cả mặt, Gò má chín như quả bồ quân.
-----Chúc bạn học tốt-----