Tìm giá trị nguyên của n để giá trị của biểu thức 3n3+10n2−53n^3+10n^2-53n3+10n2−5 chia hết cho giá trị của biểu thức 3n+13n+13n+1 ?
3n3+10n2−53n+1=n2(3n+1)+3n(3n+1)−(3n+1)−43n+1\dfrac{3n^3+10n^2-5}{3n+1}=\dfrac{n^2\left(3n+1\right)+3n\left(3n+1\right)-\left(3n+1\right)-4}{3n+1}3n+13n3+10n2−5=3n+1n2(3n+1)+3n(3n+1)−(3n+1)−43n+1 ={+-4;+-2;+-1}
3n={-5;-3;-2;0;1;3)
n={-1;0;1}
Bài 12.1 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - trang 13)
Kết quả của phép tính (8x3−1):(1−2x)\left(8x^3-1\right):\left(1-2x\right)(8x3−1):(1−2x) là :
(A) 4x2−2x−14x^2-2x-14x2−2x−1 (B) −4x2−2x−1-4x^2-2x-1−4x2−2x−1
(C) 4x2+2x+14x^2+2x+14x2+2x+1 (D) 4x2−2x+14x^2-2x+14x2−2x+1
Hãy chọn kết quả đúng ?
Bài 12.2 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - trang 13)
Kết quả phép tính (x3+8):(x+2)\left(x^3+8\right):\left(x+2\right)(x3+8):(x+2) là :
(A) x2+4x^2+4x2+4 (B) (x+2)2\left(x+2\right)^2(x+2)2
(C) x2+2x+4x^2+2x+4x2+2x+4 (D) x2−2x+4x^2-2x+4x2−2x+4
Bài 50 (Sách bài tập - trang 13)
Cho hai đa thức :
A=x4−2x3+x2+13x−11A=x^4-2x^3+x^2+13x-11A=x4−2x3+x2+13x−11
B=x2−2x+3B=x^2-2x+3B=x2−2x+3
Tìm thương A và dư R sao cho A=B.Q+RA=B.Q+RA=B.Q+R
Bài 6 (Sách bài tập - trang 25)
Dùng tính chất cơ bản của phân thức để biến đổi mỗi cặp phân thức sau thành một cặp phân thức bằng nó và có cùng tử thức :
a) 3x+2\dfrac{3}{x+2}x+23 và x−15x\dfrac{x-1}{5x}5xx−1
b) x+54x\dfrac{x+5}{4x}4xx+5 và x2−252x+3\dfrac{x^2-25}{2x+3}2x+3x2−25
Bài 7 (Sách bài tập - trang 25)
Dùng tính chất cơ bản của phân thức hoặc quy tắc đổi dấu để biến mỗi cặp phân thức sau thành một cặp phân thức bằng nó và có cùng mẫu thức :
a) 3xx−5\dfrac{3x}{x-5}x−53x và 7x+25−x\dfrac{7x+2}{5-x}5−x7x+2
b) 4xx+1\dfrac{4x}{x+1}x+14x và 3xx−1\dfrac{3x}{x-1}x−13x
c) 2x2+8x+16\dfrac{2}{x^2+8x+16}x2+8x+162 và x−42x+8\dfrac{x-4}{2x+8}2x+8x−4
d) 2x(x+1)(x−3)\dfrac{2x}{\left(x+1\right)\left(x-3\right)}(x+1)(x−3)2x và x+3(x+1)(x−2)\dfrac{x+3}{\left(x+1\right)\left(x-2\right)}(x+1)(x−2)x+3
Bài 2.1 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - trang 25)
Hãy điền vào chỗ trống một đa thức thích hợp để được đẳng thức :
a) x+53x−2=−...x(3x−2)\dfrac{x+5}{3x-2}=\dfrac{-...}{x\left(3x-2\right)}3x−2x+5=x(3x−2)−...
b) 2x−14=(2x−1)−.8x+4\dfrac{2x-1}{4}=\dfrac{\left(2x-1\right)-.}{8x+4}42x−1=8x+4(2x−1)−.
c) 2x(−..)x2−4x+4=2xx−2\dfrac{2x\left(-..\right)}{x^2-4x+4}=\dfrac{2x}{x-2}x2−4x+42x(−..)=x−22x
d) 5x2+10x(x−2)−..=5xx−2\dfrac{5x^2+10x}{\left(x-2\right)-..}=\dfrac{5x}{x-2}(x−2)−..5x2+10x=x−25x
Bài 2.2 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - trang 26)
Biến đổi mỗi phân thức sau thành phân thức có mẫu thức là x2−9x^2-9x2−9
3xx+3;x−1x−3;x2+9\dfrac{3x}{x+3};\dfrac{x-1}{x-3};x^2+9x+33x;x−3x−1;x2+9
Bài 4 (Sách bài tập - trang 25)
Dùng tính chất cơ bảm của phân thức, hãy điền một đa thức thích hợp vào các chỗ trống trong mỗi đẳng thức sau :
a) x−x25x2−5=x−−.\dfrac{x-x^2}{5x^2-5}=\dfrac{x}{--.}5x2−5x−x2=−−.x
b) x2+82x−1=3x3+25x−−..\dfrac{x^2+8}{2x-1}=\dfrac{3x^3+25x}{--..}2x−1x2+8=−−..3x3+25x
c) =x−y=3x2−3xy3(y−x)2\dfrac{=}{x-y}=\dfrac{3x^2-3xy}{3\left(y-x\right)^2}x−y==3(y−x)23x2−3xy
d) −x2+2xy−y2x+y=−−.y2−x2\dfrac{-x^2+2xy-y^2}{x+y}=\dfrac{--.}{y^2-x^2}x+y−x2+2xy−y2=y2−x2−−.
Bài 5 (Sách bài tập - trang 25)
Biến đổi mỗi phân thức sau thành một phân thúc bằng nó và có tử thức là đa thức A cho trước :
a) 4x+3x2−5,A=12x2+9x\dfrac{4x+3}{x^2-5},A=12x^2+9xx2−54x+3,A=12x2+9x
b) 8x2−8x+2(4x−2)(15−x),A=1−2x\dfrac{8x^2-8x+2}{\left(4x-2\right)\left(15-x\right)},A=1-2x(4x−2)(15−x)8x2−8x+2,A=1−2x
Bài 8 (Sách bài tập - trang 25)
Cho hai phân thức AB\dfrac{A}{B}BA và CD\dfrac{C}{D}DC
Chứng minh rằng :
Có vô số cặp phân thức cùng mẫu, có dạng A′E\dfrac{A'}{E}EA′ và C′E\dfrac{C'}{E}EC′ thỏa mãn điều kiện A′E=AB\dfrac{A'}{E}=\dfrac{A}{B}EA′=BA và C′E=CD\dfrac{C'}{E}=\dfrac{C}{D}EC′=DC