Trong số sau, số nào là lũy thừa của một số tự nhiên với số mũ lớn hơn 1 : \(8,10,16,40,125\) ?
Các số luỹ thừa của một số tự nhiên với số mũ lớn hơn 1 là:
8= 2³
16= 4²
125= 5³.
Chúc bạn học tốt
Bài 90 (Sách bài tập - tập 1 - trang 16)
Viết mỗi số sau dưới dạng lũy thừa của 10 :
10 000; 1 00-.0 (9 chữ số 0)
Bài 91 (Sách bài tập - tập 1 - trang 16)
Số nào lớn hơn trong hai số sau ?
a) \(2^6\) và \(8^2\)
b) \(5^3\) và \(3^5\)
Bài 92 (Sách bài tập - tập 1 - trang 16)
Viết gọn bằng cách dùng lũy thừa :
a) \(a.a.a.b.b\)
b) \(m.m.m.m+p.p\)
Bài 93 (Sách bài tập - tập 1 - trang 16)
Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa :
a) \(a^3.a^5\)
b) \(x^7.x.x^4\)
c) \(3^5.4^5\)
d) \(8^5.2^3\)
Bài 94 (Sách bài tập - tập 1 - trang 16)
Dùng lũy thừa để viết các số sau :
a) Khối lượng Trái đất bằng 6 00-0 tấn (21 chữ số 0)
b) Khối lượng khí quyển Trái Đất bằng 5 00...0 tấn (15 chữ số 0)
Bài 95 (Sách bài tập - tập 1 - trang 16)
Cách tính nhanh bình phương của một số tận cùng bằng 5 : Muốn bình phương một số tận cùng bằng 5, ta lấy số chục nhân với số chục cộng 1 rồi viết thêm 25 vào sau tích nhận được :
\(\overline{a5}^2=\overline{A25}\) với \(A=a.\left(a+1\right)\)
Bài 7.1 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 1 - trang 17)
Tích \(7^4.7^2\) bằng :
(A) \(7^8\) (B) \(49^8\) (C) \(14^6\) (D) \(7^6\)
Hãy chọn phương án đúng ?
Bài 7.2 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 1 - trang 17)
Nhà văn Anh Sếch - xpia (1564-1616) đã viết \(a^2\) cuốn sách, trong đó a là số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số. Tính số sách mà ông đã viết ?
Bài 7.3 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 1 - trang 17)
Viết các tổng sau thành một bình phương của một số tự nhiên :
a) \(1^3+2^3+3^3+4^3\)
b) \(1^3+2^3+3^3+4^3+5^3\)
Tìm số x thuộc Z, biết :
( x - 2 )2010 = ( x - 2 )2012
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến