Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để được khẳng định đúng :
A) \(\rightarrow3\)
B) \(\rightarrow1\)
C) \(\rightarrow5\)
D) \(\rightarrow2\)
Bài 9.4* - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 1 - trang 25)
Chữ số thập phân thứ 100 sau dấu phẩy của phân số \(\dfrac{1}{7}\) (viết dưới dạng số thập phân) là chữ số nào ?
Bài 9.3 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 1 - trang 25)
Tìm các phân số tối giản có mẫu khác 1, biết rằng tích của tử và mẫu bằng 3150 và phân số này có thể viết dưới dạng số thập phân hữu hạn ?
Bài 51 (Sách bài tập - tập 1 - trang 17)
Tính :
a) \(\dfrac{120^3}{40^3}\) b) \(\dfrac{390^4}{130^4}\) c) \(\dfrac{3^2}{\left(0,375\right)^2}\)
Bài 52 (Sách bài tập - tập 1 - trang 17)
Tìm giá trị của biểu thức sau :
a) \(\dfrac{45^{10}.5^{20}}{75^{15}}\) b) \(\dfrac{\left(0,8\right)^5}{\left(0,4\right)^6}\) c) \(\dfrac{2^{15}.9^4}{6^6.8^3}\)
Bài 53 (Sách bài tập - tập 1 - trang 17)
Viết các số sau đây dưới dạng lũy thừaa của 3 :
\(1;243;\dfrac{1}{3};\dfrac{1}{9}\)
Bài 54 (Sách bài tập - tập 1 - trang 17)
Hình vuông dưới đây có tính chất : Mỗi ô ghi một lũy thừa của 2; tích các số mỗi hàng, mỗi cột và mỗi đường chéo đều bằng nhau. Hãy điển các số còn thiếu vào các ô trống :
Bài 6.6 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 1 - trang 19)
\(M=\dfrac{8^{20}+4^{20}}{4^{25}+64^5}\)
Bài 6.7 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 1 - trang 19)
Tìm \(x\), biết :
a) \(\left(x^4\right)^2=\dfrac{x^{12}}{x^5},\left(xe0\right)\)
b) \(x^{10}=25x^8\)
Bài 6.8 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 1 - trang 19)
a) \(\left(2x+3\right)^2=\dfrac{9}{121}\)
b) \(\left(3x-1\right)^3=-\dfrac{8}{27}\)
8x : 2x = 162017
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến