Chứng minh rằng tam giác ABC vẽ trên giấy kẻ ô vuông là tam giác giác vuông cân (h.67) ?
Gọi độ dài cạnh của mỗi ô vuông là 1.
Theo định lí Py-ta-go:
AB2 = 12 + 22 = 1 + 4 = 5
BC2 = 12 + 22 = 1 + 4 = 5
AC2 = 12 + 32 = 1 + 9 = 10
Do AB2 = BC2 nên AB = BC
Do AB2 + BC2 = AC2 nên \(\widehat{ABC}=90^o\)
Vậy \(\Delta ABC\) vuông cân tại B.
Bài 1 (Sách bài tập - tập 2 - trang 36)
So sánh các góc của tam giác ABC biết rằng \(AB=5cm,BC=5cm,AC=3cm\) ?
Bài 7* (Sách bài tập - tập 2 - trang 37)
Cho tam giác ABC có AB < AC. Gọi M là trung điểm của BC. So sánh \(\widehat{BAM}\) và \(\widehat{MAC}\) ?
Bài 9* (Sách bài tập - tập 2 - trang 37)
Chứng minh rằng nếu một tam giác vuông có một góc nhọn bằng \(30^0\) thì cạnh góc vuông đối diện với nó bằng nửa cạnh huyền ?
Bài 10* (Sách bài tập - tập 2 - trang 37)
Chứng minh định lí "Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn" theo gợi ý sau :
Cho tam giác ABC có \(\widehat{B}>\widehat{C}\)
a) Có thể xảy ra AC < AB hay không ?
b) Có thể xảy ra AC = AB hay không ?
Bài 1.6 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 2 - trang 38)
Cho tam giác ABC có góc A tù. Trên cạnh AB lấy điểm D (khác A và B), trên cạnh AC lấy điểm E (khác A và C).
Chứng minh rằng DE < BC ?
Bài 11 (Sách bài tập - tập 2 - trang 38)
Cho hình 1.
So sánh các độ dài AB, AC, AD, AE ?
Bài 14 (Sách bài tập - tập 2 - trang 38)
Cho tam giác ABC, điểm D nằm giữa A và C (BD không vuông góc với AC). Gọi E và F là chân các đường vuông góc kẻ tử A và C đến đường thẳng BD. So sánh AC với tổng AE + CF ?
Bài 15 (Sách bài tập - tập 2 - trang 38)
Cho tam giác ABC vuông tại A, M là trung điểm của AC. Gọi E và F là chân các đường vuông góc kẻ từ A và C đến đường thẳng BM.
Chứng minh rằng : \(AC< \dfrac{BE+BF}{2}\)
Bài 16 (Sách bài tập - tập 2 - trang 38)
Cho tam giác ABC cân tại A, điểm D nằm giữa B và C. Chứng minh rằng độ dài AD nhỏ hơn cạnh bên của tam giác ABC ?
Bài 17 (Sách bài tập - tập 2 - trang 38)
Cho hình 3 trong đó AB > AC.
Chứng minh rằng EB > EC ?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến