Nung 13,44 lít (đktc) hỗn hợp X gồm axetilen, propilen và hiđro (tỉ lệ mol 2 : 1 : 3) trong bình đựng bột Ni một thời gian thì thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với X là 1,5. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 12 gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Hấp thụ hết Z vào bình đựng dung dịch brom dư thì thấy có m gam brom phản ứng. Giá trị của m làA.24.B.32.C.16.D.40.
Cho m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, MgS và Cu2S (oxi chiếm 30% khối lượng) tan hết trong dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 4m gam muối trung hòa và 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2, SO2 (không còn sản phẩm khử khác). Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(NO3)2, được dung dịch Z và 11,65 gam kết tủa. Cô cạn Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 3,584 lít (đktc) hỗn hợp khí R (có tỉ khối so với H2 bằng 19,5). Giá trị của m gần nhất giá trị nào sau đây?A.4,0.B.3,5.C.2,5.D.3,0.
Hỗn hợp M gồm este no, đơn chức mạch hở G, hai amino axit X, Y và ba peptit mạch hở Z, T, E đều tạo bởi X, Y. Cho 65,736 gam M phản ứng hoàn toàn với lượng vừa đủ 600 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 1,104 gam ancol etylic và dung dịch F chứa a gam hỗn hợp ba muối natri của alanin, lysin và axit cacboxylic Q (trong đó số mol muối của lysin gấp 14 lần số mol muối của axit cacboxylic). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn b gam M bằng lượng oxi vừa đủ thu được 2,38 mol CO2 và 2,43 mol H2O. Kết luận nào sau đây sai?A.Giá trị của a là 85,392.B.Khối lượng muối natri của alanin trong a gam hỗn hợp là 26,64 gam.C.Phần trăm khối lượng este trong M là 3,23%.D.Giá trị của b là 54,78.
Số nào sau đây là kết quả của phép tính \(1\frac{4}{5}:\left( { - \frac{3}{4}} \right)\)A.\( - \frac{{12}}{5}\)B.\(\frac{3}{4}\)C.\(\frac{2}{{15}}\)D.\(\frac{{12}}{5}\)
Kết quả của phép tính \(\frac{3}{2}.\frac{4}{7}\) làA.Một số nguyên âmB.Một số nguyên dươngC.Một phân số nhỏ hơn \(0\)D.Một phân số lớn hơn \(0\)
Gọi \({x_0}\) là giá trị thỏa mãn \(\frac{5}{7}:x - \frac{2}{5} = \frac{1}{3}\). Chọn câu đúng.A.\({x_0} < 1\)B.\({x_0} = 1\)C.\({x_0} > 1\)D.\({x_0} = - 1\)
Thủy phân hoàn toàn một este E trong 500 ml dung dịch NaOH 3M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 132,9 gam chất rắn và m gam hơi một ancol no, đơn chức, mạch hở X. Oxi hóa hoàn toàn m gam ancol X thu được hỗn hợp Y gồm anđehit, axit, ancol dư và nước. Chia hỗn hợp Y thành 3 phần bằng nhau:Phần 1: Cho vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 54 gam Ag.Phần 2: Cho phản ứng vừa đủ với dung dịch nước Brom thu được 3,36 lít khí Z (đktc) duy nhất.Phần 3: Cho tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít H2 (đktc).Công thức cấu tạo của E làA.CH2=CHCOOCH3.B.CH3COOCH2CH3.C.C2H3COOC2H5.D.CH3CH2COOCH3.
Cho các chất sau: saccarozơ, glucozơ, etyl axetat, Gly-Ala-Gly, lysin, fructozơ, tinh bột. Số chất tham gia phản ứng thủy phân làA.3.B.4.C.5.D.6.
Tiến hành các thí nghiệm sau:(a) Sục khí Cl2 vào dung dịch KOH ở nhiệt độ thường.(b) Hấp thụ hết 2 mol CO2 vào dung dịch chứa 3 mol NaOH.(c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc, dư.(d) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 2:1) vào dung dịch HCl dư.(e) Cho Mg vào dung dịch HNO3 loãng, không thấy khí thoát ra.(f) Cho KHS vào dung dịch NaOH vừa đủ.Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối làA.4.B.6.C.3.D.5.
Tiến hành các thí nghiệm sau:(1) Cho dung dịch NaI vào dung dịch AgNO3.(2) Cho dung dịch Fe2(SO4)3 dư tác dụng với Cu.(3) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch NaHCO3.(4) Cho Mg dư tác dụng với dung dịch FeCl3.(5) Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch AlCl3.(6) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, có bao nhiêu thí nghiệm thu được chất rắn?A.2.B.4.C.3.D.5.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến