Bộ NST của một loài: 2n=8, kí hiệu là AaBbDdEe (A,B,D,E là NST của bố; a,b,d,e là NST của mẹ). Có 1600 tế bào sinh tinh giảm phân bình thường tạo giao tử, trong đó có 40% tế bào sinh tinh xảy ra trao đổi chéo 1 điểm ở cặp Bb, còn cặp Aa và Dd, Ee thì không bắt chéo. Các tế bào còn lại đều có hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm cả 3 cặp NST Aa, Bb, Dd còn Ee thì không bắt chéo. Số tế bào tinh trùng chứa hoàn toàn NST của bố không mang gen trao đổi chéo của mẹ là: A. 55 B. 105 C. 120. D. 110

Các câu hỏi liên quan

Câu 1: Ví dụ nào sau đây thuộc về động năng trong tế bào? A. Năng lượng được tích lũy trong các liên kết hóa học của axit béo trong các phân tử lipit. B. Năng lượng được tích lũy trong các liên kết cao năng của phân tử ATP. C. Năng lượng giải phóng từ ATP dùng để vận chuyển chủ động các chất qua màng. D. Năng lượng được tích trữ trong các liên kết hóa học của các phân tử glucôzơ. Câu 2: Dạng năng lượng nào là phổ biến nhất trong tế bào? A. Điện năng. B. Cơ năng. C. Hóa năng. D. Nhiệt năng. Câu 3: ATP được cấu tạo từ 3 thành phần là A. ađenôzin, đường ribôzơ, 3 nhóm photphat. B. ađenôzin, đường deôxiribozơ, 3 nhóm photphat. C. ađenin, đường ribôzơ, 3 nhóm photphat. D. ađenin, đường đeôxiribôzơ, 3 nhóm photphat. Câu 4: Trong tế bào, cơ thể hoạt động nào có thể không cần ATP? A. Sinh công cơ học. B. Vận chuyển các chất. C. Tổng hợp các chất. D. Phân giải các chất. Câu 5: Quá trình tổng hợp CO2 và H2O thành chất hữu cơ là quá trình: A. tích lũy nhiệt năng. B. tích lũy động năng. C. biến động năng thành thế năng. D. biến thế năng thành động năng. Câu 6: Quá trình đồng hóa là quá trình: A. Tổng hợp chất hữu cơ phức tạp từ các chất hữu cơ đơn giản. B. Tổng hợp chất hữu cơ phức tạp từ các chất vô cơ đơn giản. C. Tổng hợp chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản. D. Phân hủy chất hữu cơ phức tạp và giải phóng năng lượng