Đáp án:
a/ 4M
b/ 120g
c/ %=56,84%
m nước =86,4g
Giải thích các bước giải:
$n_{P_2O_5}=\dfrac{1,42}{31.2+16.5}=0,1\ mol$
$n_{H_3PO_4\ ban\ đầu}=0,1.2=0,2\ mol$
a/ Hòa tan $P_2O_5$ vào dung dịch, ta được
$P_2O_5+3H_2O\to 2H_3PO_4\\0,1\hspace{3cm}0,2$
Sau khi hòa tan, tổng số mol $H_3PO_4$ có trong dung dịch là:
$n_{H_3PO_4\ sau\ hòa\ tan}=0,2+0,2=0,4\ mol⇒C_{M\ D}=\dfrac{0,4}{0,1}=4M$
b/ $H_3PO_4+3NaOH\to Na_3PO_4+3H_2O(1)\\0,4\hspace{2cm}1,2$
⇒$n_{NaOH}=1,2\ mol⇒ m_{NaOH}=1,2.40=48g⇒m_{dd\ NaOH}=48.\dfrac{100}{40}=120g$
c/ Khi cô cạn, số mol muối không thay đổi, nên
$n_{Na_3PO_4.12H_2O}=n_{Na_3PO_4(1)}=n_{H_3PO_4}=0,4\ mol\\⇒m_{Na_3PO_4}=0,4.164=65,6g$
⇒$n_{H_2O\ trong\ muối}=0,4.12=4,8\ mol⇒m_{H_2O\ kết tinh}=4,8.18=86,4g$
$⇒\%m_{H_2O}=\dfrac{86,4}{65,6+86,4}.100\%=56,84\%$