a/ \(CN//Ox\) hay \(CN//OM\)
\(→\widehat{OCN}=\widehat{COM}\) (so le trong)
\(CM//Oy\) mà \(Oy⊥Ox\)
\(→CM⊥Ox\) hay \(CM⊥OA\)
\(CN//Ox\) mà \(Ox⊥Oy\)
\(→CN⊥Oy\) hay \(CN⊥OB\)
Xét \(ΔOCN\) và \(ΔCOM\):
\(OC:chung\)
\(\widehat{OCN}=\widehat{COM}(cmt)\)
\(\widehat{CNO}=\widehat{OMC}(=90^\circ)\)
\(→ΔOCN=ΔCOM(CH-GN)\)
\(→ON=CM\) (2 cạnh tương ứng)
b/ \(CN//Ox\) hay \(CM//MA\)
\(→\widehat{NCB}=\widehat{MAC}\) (đồng vị)
\(ΔOCN=ΔOCM→MO=NC\) (2 cạnh tương ứng)
mà \(MO=MA\)
\(→NC=MA\)
Xét \(ΔNCB\) và \(ΔMAC\):
\(\widehat{NCB}=\widehat{MAC}(cmt)\)
\(MA=NC(cmt)\)
\(\widehat{CNB}=\widehat{AMC}(=90^\circ)\)
\(→ΔNCB=ΔMAC(g-c-g)\)
\(→CA=BC\) (2 cạnh tương ứng)
c/ \(CM⊥OA\) nên \(CM\) là đường cao \(OA\)
\(M\) là trung điểm \(OA\) ( \(MO=MA\) ) nên \(CM\) là đường trung tuyến \(OA\)
Xét \(ΔOCA\):
\(CM\) là đường cao, là đường trung tuyến \(OA\)
\(→ΔOCA\) cân tại \(C\)
\(→CA=CO\) mà \(CA=CB\)
\(→CO=CB\)
\(→ΔCOB\) cân tại \(C\) mà \(CN\) là đường cao \(OB\) (\(CN⊥OB\) )
\(→CN\) là đường phân giác \(\widehat{OCB}\)
\(→\widehat{OCN}=\widehat{BCN}\) (1)
\(ΔOCA\) cân tại \(C\) mà \(CM\) là đường cao \(OA\)
\(→CM\) là đường phân giác \(\widehat{OCA}\)
\(→\widehat{OCM}=\widehat{ACM}\) (2)
\(CM//ON→\widehat{OCM}=\widehat{CON}\) (so le trong) (3)
\(CN//OM→\widehat{OCN}=\widehat{COM}\) (so le trong) (4)
(1)(2)(3)(4) \(→\begin{cases}\widehat{OCN}=\widehat{BCN}=\widehat{COM}\\\widehat{OCM}=\widehat{ACM}=\widehat{CON}\end{cases}\)
\(→\widehat{BCN}+\widehat{OCN}+\widehat{OCM}+\widehat{ACM}\\=2\widehat{BCN}+2\widehat{ACM}\\=2(\widehat{BCN}+\widehat{ACM})\\=2(\widehat{COM}+\widehat{CON})\\=2\widehat O\\2.90^\circ=180^\circ\)
\(→A,B,C\) thẳng hàng