Một loài thực vật màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen (Aa, Bb) qui định. Nếu có cả 2 gen A và B trong cùng một kiểu gen cho màu hoa đỏ, các kiểu gen khác cho màu hoa trắng. Lai phân tích cá thể có 2 cặp gen dị hợp (AaBb) thì kết quả phân tính ở Fb là: A.1 hoa đỏ : 1 hoa trắng.B.3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.C.1 hoa đỏ : 3 hoa trắng.D.100% hoa đỏ.
Vì sao tần số hoán vị gen luôn f ≤ 50%? A.Không phải tất cả tế bào giảm phân đều xảy ra sự trao đổi chéo và và sự trao đổi chéo chỉ xảy ra giữa 2 crômatit khác nguồn gốc trong cặp NST tương đồng.B.Các gen trên NST có xu hướng liên kết với nhau là chủ yếu.C.Không phải tất cả các tế bào khi giảm phân đều xảy ra hoán vị gen.D.Khoảng cách giữa các gen trên NST gần nhau.
Ở một loài thực vật, khi cho cây hoa đỏ, thân cao giao phấn với cây hoa trắng, thân thấp mang kiểu gen đồng hợp lặn, ở F1 thu được tỉ lệ kiểu hình: 2 hoa đỏ, thân cao : 1 hoa đỏ, thân thấp : 1 hoa trắng, thân thấp . Cho F1 giao phấn với cây khác, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 50% hoa đỏ, thân cao : 43,75% hoa đỏ, thân thấp : 6,25% hoa trắng, thân thấp. Có bao nhiêu phép lai của F1 với cây khác có thể phù hợp với kết quả trên? Biết rằng tính trạng chiều cao cây do một gen có hai alen D và d qui định. (1) Bb x Bb, (2) Bb x Bb, (3) Aa x Aa ,(4) Aa x Aa, (5) Aa x Aa , (6) Aa x Aa , (7) Bb x Bb, (8) Bb x Bb A.3B.4C.5D.2
Tính trạng màu da ở người di truyền theo cơ chế nào sau đây? A.Màu da ở người nhiều gen không alen tương tác bổ sung.B.Màu da ở người nhiều gen không alen tương tác cộng gộp.C.Màu da ở người một gen qui định.D.Màu da ở người nhiều gen qui định.
Dùng cônsixin để xử lý các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo lý thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là: A.1AAAA : 18AAAa : 8AAaa : 1aaaa.B.1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa.C.1AAAA : 4AAAa : 6AAaa : 4Aaaa : 1aaaa.D.1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 1aaaa.
Phát biểu nào là không đúng khi nói về liên kết gen? A.Liên kết gen làm hạn chế xuất hiện các biến dị tổ hợp.B.Liên kết gen đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng.C.Liên kết gen là do các gen cùng nằm trên 1 NST nên không thể phân li độc lập với nhau được.D.Số nhóm liên kết tương ứng với số NST lưỡng bội của loài.
Ở một loại thực vật, cho F1 có kiểu gen AaBb tự thụ phấn thì F2 thu tỉ lệ 9 thân cao : 7 thân thấp. Để F2 thu tỉ lệ 3 thân cao : 1 thân thấp thì F1 có kiểu gen AaBb phải lai với cây có kiểu gen nào sau đây? A.aabb.B.aaBb.C.AABb.D.AaBb.
Một cơ thể có kiểu gen AabbDd, biết các gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Trong quá trình giảm phân có 10% số tế bào bị rối loạn phân li ở cặp NST mang cặp gen Dd trong giảm phân I, giảm phân II bình thường,tất cả tế bào của cặp bb phân li bình thường, 5% số tế bào bị rối loạn phân li ở cặp NST mang cặp gen Aa trong giảm phân 2 ở cả 2 tế bào con, giảm phân 1 phân li bình thường. Loại giao tử AAbDd được tạo ra với tỉ lệ là: A.0,125%.B. 0,03125%.C. 0,0625%.D. 0,05%.
Các gen alen có những kiểu tương tác nào sau đây?1. Alen trội át hoàn toàn alen lặn.2. Alen trội át không hoàn toàn alen lặn.3. Tương tác bổ sung. 4. Tương tác bổ trợ. 5. Tương tác cộng gộp.6: Đồng trội Câu trả lời đúng là: A.4B.5C.2D.3
Người đàn ông mắc bệnh di truyền cưới một người phụ nữ bình thường, họ sinh được 4 trai, 4 gái. Tất cả con gái của họ đều mắc bệnh giống như bố, tất cả con trai đều không mắc bệnh. Giải thích nào sau đây đúng? A.Bệnh này gây ra bởi gen lặn trên NST X.B.Bệnh này gây ra bởi gen trội trên NST X.C.Bệnh này gây ra bởi gen trội trên NST thường.D.Bệnh này gây ra bởi gen lặn trên NST thường.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến