Đáp án:
mCuSO4 = 20g
Độ tan của CuSO4 ở 12 độ C là 16,19 g
Giải thích các bước giải:
a) mdd CuSO4 = Vdd CuSO4 . dCuSO4 = 400.1,1 = 440 (g)
mCuSO4 = mdd CuSO4 . C% : 100% = 440 . 10% : 100% = 44 (g)
Đặt số g CuSO4 cần hòa tan là m (g)
=> Tổng số gam CuSO4 sau khi hòa tan thành dung dịch thu được = 44 + m (g)
Tổng khối lượng dung dịch CuSO4 thu được sau khi hòa tan = 440 + m (g)
Dung dịch B thu được có C% CuSO4 = 20%
⇒ mCuSO4 / m dung dịch CuSO4 . 100% = 20%
⇒ 44 + m/440 + m . 100% = 20%
⇒ 4400 + 100m
⇒ 8800 + 20m
⇒ 80m = 4400
⇒ m = 55 (g)
Xét ở nhiệt độ thường dung dịch B có:
mCuSO4 = 44 + m
= 44 + 55 = 99 (g)
m dung dịch CuSO4 = 440 + m
= 440 + 55 = 495 (g)
⇒ mH2O có trong dung dịch B = 495 - 99 = 396 (g)
Ở 12 độ C có:
nCuSO4.5H2O = mCuSO4.5H2O : MCuSO4.5H2O = 60 : 250 = 0,24 (mol)
Ta có: nCuSO4 trong tinh thể=nCuSO4.5H2O=0,24 (mol) ⇒ mCuSO4 trong tinh thể=0,24.160=38,4 (g)
⇒ m CuSO4 còn lại trong dung dịch = mCuSO4 trong B - mCuSO4 trong tinh thể = 99 - 38,4 = 60,6 (g)
Ta lại có: nH2O trong tinh thể = 5 nCuSO4.5H2O = 5.0,24 = 1,2 (mol)
⇒ mH2O trong tinh thể = 1,2.18 = 21,6 (g)
⇒ mH2O còn lại trong dung dịch d = mH2O trong dung dịch B - mH2O trong tinh thể = 396 - 21,6 = 374,4 (g)
Cứ mỗi 60,6 gam CuSO4 tan bão hòa trong 374,4 gam H2O
Vậy x = ... gam CuSO4 tan bão hòa trong 100 gam H2O
⇔ x = 60,6 . 100/374,4 = 16,19 gam
Cho xin hay nhất + 5* + cám ơn nhé !