Cặp NST tương đồng là cặp NST A.Giống nhau về hình thái, kích thước và một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ. B.Khác nhau về hình thái, giống nhau về kích thước và một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ.C.Giống nhau về hình thái, kích thước và có cùng nguồn gốc từ bố hoặc có nguồn gốc từ mẹ.D.Giống nhau về hình thái, khác nhau về kích thước và một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ.
Đặc điểm nào sau đây đúng với sự di truyền ngoài nhân?A.Tính trạng di truyền theo quy luật di truyền thẳng từ ông nội sang bố, bố sang con trai.B.Tính trạng di truyền theo quy luật di truyền chéo từ ông ngoại sang mẹ, mẹ sang con trai.C.Tính trạng di truyền theo quy luật phân li của Men đen.D.Tính trạng luôn di truyền theo dòng mẹ.
Đột biến giao tử là đột biến phát sinh:A.Trong quá trình nguyên phân ở một tế bào sinh dưỡng.B.Ở trong phôi.C.Trong quá trình giảm phân ở một tế bào sinh dục.D.Ở giai đoạn phân hoá tế bào thành mô.
Ổ sinh thái của một loài làA.một "không gian sống" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong khoảng thuận lợi cho phép loài đó phát triển tốt nhất.B.một "không gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển lâu dài.C.một "không gian hoạt động" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường đảm bảo cho sinh vật có thể kiếm ăn và giao phối với nhau. D.một "khu vực sinh thái" mà ở đó có nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép các loài tồn tại và phát triển lâu dài.
Ở một loài màu sắc hoa do hai cặp gen (Aa và Bb) không cùng lôcut tương tác bổ sung hình thành nên. Trong đó, nếu có cả hai gen trội A và B hoa sẽ biểu hiện màu đỏ, nếu chỉ có 1 trong 2 alen trội hoặc không có alen trội nào thì cây hoa có màu trắng. Khi lai hai gống đậu hoa trắng thuần chủng được F1 toàn đậu hoa đỏ. Kiểu gen của các cây đậu thế hệ P làA.AAbb x Aabb.B.AABB x aaBB.C.AAbb x aaBB.D.AABB x aabb.
Cơ thể P có 2 cặp gen dị hợp (Aa, Bb) có kiểu hình hạt vàng, vỏ hạt trơn. Đem giao phấn với cá thể khác chưa biết kiểu gen, thu được thế hệ F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 hạt vàng, vỏ hạt trơn : 3 hạt xanh, vỏ hạt trơn : 1 hạt vàng, vỏ hạt nhăn : 1 Hạt xanh, vỏ hạt nhăn. Kiểu gen của P và cá thể đem lai làA.Aabb x aaBB.B.Aabb x AaBb.C.AaBb x aaBb. D.AaBb x AaBB.
Thể dị hợp là gì?A.Là cá thể mang 2 alen giống nhau thuộc cùng 1 gen.B.Là cá thể mang 2 alen giống nhau nhưng thuộc 2 gen khác nhau.C.Là các cá thể khác nhau phát triển từ các hợp tử khác nhau.D.Là cá thể mang 2 alen khác nhau thuộc cùng 1 gen.
Nhân tố tiến hoá là các nhân tốA.làm thay đổi tần số alen và không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. B.làm thay đổi tần số alen và thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.C.không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. D.không làm thay đổi tần số alen và làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Những loài động vật có các cơ quan tương đồng thìA.có khả năng là đã tiến hóa từ cùng một loài tổ tiên.B.do có các đột biến ngẫu nhiên trong quá khứ giống nhau. C.có sự đặc điểm di truyền phong phú.D.không liên quan đến nhau về mặt nguồn gốc.
Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện phép lai P: HhGg × Hhgg. Biết không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?I. Các cá thể có kiểu gen dị hợp tất cả các cặp gen thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/128.II. Các cá thể có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/32.III. Các cá thể có kiểu gen Ab/ab De/de HhGg thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/64.IV. Các cá thể có kiểu gen đồng hợp thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/128.A.1.B.2.C.4.D.3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến