Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Caau1 : a) Theo định luật bào toàn khối lượng , ta có :
mAl2O3 = mAl + mO2
b) Ta có :
mAl2O3 = 54 + 48 = 102 (g)
c) %mAl2O3 = 102.100150%=68%
Câu 2 :
-Số mol của 28g Fe=28/56=0,5(mol)
-Số mol của 16g CuSO4:16/160=0,1(mol)
-Số mol của 6,72 lít CO2=n.22,4=6,72=>n=6,72:22,4=0,3(mol)
-Số mol của 5,6 lít khí H2: n.22,4=5,6=>n=5,6:22,4=0,25(mol)
-Số mol của 3.10^23 phân tử O2: 3.10^23/6,02.10^23≈0,5(mol)
b,
-Thể tích ở ĐKTC của 0,2 mol O2: VO2=0,2.22,4=4,48(lít)
-Thể tích ở ĐKTC của 8,8g CO2:
nCO2=8,8/44=0,2(mol)
VCO2=0,2.22,4=4,48(lít)
-Thể tích ở ĐKTC của 14g N2:
nN2=14/2=7(mol)
VN2=7.22,4=156,8(lít)
-Thể tích ở ĐKTC của 0,9.10^23 phân tử H2:
nH2=0,9.10^23/6,02.10^23≈0,1(mol)
VH2=0,1.22,4=2,24(lít)
-Thể tích ở ĐKTC của 2,4.10^23 phân tử Cl2:
nCl2=2,4.10^23/6,02.10^23≈0,4(mol)
VCl2=0,4.22,4=8,96(lít)
c,
-Khối lượng của 0,25 mol Fe2O3:
m=n.M=0,25.160=40(g)
-Khối lượng của 3.10^23 phân tử H2SO4:
nH2SO4=3.10^23/6,02.10^23≈0,5(mol)
mH2SO4=n.M=0,5.98=49(g)
-Khối lượng của 6,72 lít O2:
nO2=6,72:22,4=0,3(mol)
mO2=n.M=0,3.32=9,6(g)
-Khối lượng của 5,6 lít SO3:
nSO3=5,6:22,4=0,25(mol)
mSO3=n.M=0,25.80=20(g)
Câu 3 : Dễ v:
PTPƯ:
3Fe+ 2O2------> Fe3O4
b;Theo đề bài, ta có: no2=0,2=>nFe3O4=0,1
⇒ mFe3O4=0,1*232=23,2g
a; theo phần b ta có; nO2=0,2*32=6,4g
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mFe+6,4=23,4
⇒mFe=23,2-6,4=16.8
Câu 4 :
CHịu
Câu 5 :
nP=12,4/31=0,4(mol)
PTHH : 4P + 5O2 --------> 2P2O5
theo pt : nP2O5 = 1/2nP= 0,2 (mol)
=> mP2O5= 0,2×142= 28,4(g)
b) theo pt nO2=5/4nP =0,5(mol)
=> VO2 = 0,5× 22,4=11,2(l)
=> Vkk= 5VO2= 5×11,2=56(l)