Câu `3,`
`->` Dưới thời Lê sơ, vua nắm mọi quyền hành kể cả chức tổng chỉ huy quân đội [SGK/94].
`=> A`. Tổng chỉ huy quân đội.
Câu `20,`
`->` Nước Đại Việt dưới thời Lê Thánh Tông được chia làm `3` ti phụ trách ba mặt hoạt động khác nhau ở mỗi đạo thừa tuyên, `3` ti gồm:
`+,` Đô ti: Phụ trách quân sự, an ninh.
`+,` Hiến ti: Phụ trách việc thanh tra quan lại, xử án, pháp luật.
`+,` Thừa ti: Phụ trách việc hành chính, hộ tịch, thuế khóa.
[SGK/94].
`=> C. 3` ti (đô ti, hiến ti, thừa ti).
Câu `12,`
`->` Quốc gia Đại Việt là quốc gia cường thịnh nhất ở Đông Nam Á thời Lê sơ [SGK/99].
`=> A`. Quốc gia cường thịnh nhất Đông Nam Á.
Câu `9,`
`->` Thời vua Lê Thánh Tông ở địa phương cả nước được chia thành `13` đạo thừa tuyên (`13` đạo thừa tuyên là: Thanh Hóa, Nghệ An, Thuận Hóa, Thiên Trường, Nam Sách, Quốc Oai, Bắc Giang, An Bang, Hưng Hóa, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Quảng Nam và một phủ Trung Đô - Thăng Long) [SGK/94].
`=> A. 13` đạo thừa tuyên.
Câu `4,`
`->` Thời vua Lê Thánh Tông, hiến ti phụ trách việc thanh tra quan lại, xử án, pháp luật [SGK/94].
`=> C`. Thanh tra, xử án, pháp luật.
Câu `10,`
`->` Dưới thời vua Lê Thánh Tông cho biên soạn và ban hành một bộ luật mới gọi là bộ Quốc triều hình luật hay Luật Hồng Đức [SGK/96].
`=> C`. Lê Thánh Tông.
Câu `6,`
`->` Dưới thời vua Lê Thánh Tông, đô ti phụ trách quân sự, an ninh [SGK/94].
`=> B`. Quân sự, an ninh.
Câu `14,`
`->` Thời Lê sơ, văn học chữ Nôm giữ một vị trí quan trọng; điều đó chứng tỏ rằng giá trị của chữ Nôm thể hiện một vai trò đặc biệt trong nền văn học nước nhà [SGK/100].
`=> D`. Chữ Nôm dần khẳng định giá trị, khả năng, vai trò trong nền văn học nước nhà.
Câu `2,`
`->` Bộ máy chính quyền thời Lê sơ được tổ chức thành `5` đạo, phủ, huyện (miền núi gọi là châu), xã [SGK/94].
`=> D`. Đạo, phủ, châu, huyện, xã.
Câu `19,`
`->` Thời Lê sơ `(1428 - 1527)` tổ chức được `26` khoa tiến sĩ, lấy đỗ `989` tiến sĩ, `20` trạng nguyên [SGK/100].
`=> A. 26` khoa tiến sĩ.
Câu `13,`
`->` Thời Lê sơ, Nho giáo chiếm bị trí độc tôn [SGK/99].
`=> C`. Nho giáo.
Câu `17,`
`->` Để khuyến khích phát triển nông nghiệp, nhà Lê định lại chính sách chia ruộng đất công làng xã gọi là phép quân điền [SGK/97]
`=> B`. Chia lại ruộng đất công làng xã (phép quân điền).
Câu `11,`
`->` Nội dung chính của bộ Luật Hồng Đức:
`+,` Bảo vệ quyền lợi của vua, hoàng tộc;
`+,` Bảo vệ quyền lợi của quan lại và giai cấp thống trị, địa chủ phong kiến.
[SGK/96].
`=> A`. Bảo vệ quyền lợi của vua, hoàng tộc, giai cấp thống trị và địa chủ phong kiến.
Câu `7,`
`->` Chính quyền phong kiến thời Lê sơ được hoàn thiện dần và đến thời vua Lê Thánh Tông thì hoàn chỉnh nhất [SGK/94].
`=> D`. Lê Thánh Tông.
Câu `5,`
`->` Đến thời vua Lê Thánh Tông, thừa ti phụ trách việc hành chính, hộ tịch, thuế khóa [SGK/94].
`=> D`. Hành chính, hộ tịch, thuế khóa.
Câu `15,`
`->` Bia tiến sĩ được xây dựng nhằm tôn vinh những người đỗ tiến sĩ trở lên được vua ban mũ áo, phẩm tước, được vinh quy bái tổ, khắc tên vào bia đá đặt ở Văn Miếu `-` Quốc tử giám, gọi là bia tiến sĩ [SGK/100].
`=> B`. Tôn vinh những người đỗ tiến sĩ trở lên.
Câu `8,`
`->` Vua Lê Thánh Tông bãi bỏ một số chức vụ cao cấp như tướng quốc, đại tổng quản, đại hành khiển [SGK/94].
`=> C`. Tướng quốc, Đại hành khiển, Đại tổng quản.
Câu `18,`
`->` Dưới thời Lê, Thăng Long là nơi tập trung nhiều ngành nghề thủ công nhất [SGK/97].
`=> C`. Thăng Long.
Câu `16,`
`->` Quân đội thời Lê sơ được tổ chức theo chế độ "ngụ binh ư nông": Khi đất nước có ngoại xâm thì tất cả quân lính đều tại ngũ chiến đấu cùng toàn dân; khi hòa bình thì thay phiên nhau về làm ruộng [SGK/96].
`=> A`. "Ngụ binh ư nông".
Câu `1,`
`->` Sau khi đánh đuổi quân Minh ra khỏi đất nước, năm `1428`, Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế, khôi phục lại quốc hiệu Đại Việt, xây dựng bộ máy nhà nước mới [SGK/94].
`=> A`. Lên ngôi năm `1428`, đặt tên nước là Đại Việt.