Câu 44: Tính chất nào phù hợp với đề bài: “Đọc sách rất có lợi”? A. Khuyên nhủ. B. Ca ngợi. C. Phân tích. D. Tranh luận. Câu 45. Để lập dàn ý cho đề bài: Giải thích câu tục ngữ: “Thương người như thể thương thân”, câu hỏi tìm ý nào dưới đây là không cần thiết? A. Hiểu ý nghĩa câu tục ngữ như thế nào? B. Vì sao nhân dân ta lại khuyên phải thương người như thể thương thân? C. Làm thế nào để thực hiện lời khuyên trong câu tục ngữ? D. Có khi nào lời khuyên đó sai không? Câu 46: Văn bản nào dưới đây không phải là văn bản hành chính? A. Đơn xin chuyển trường. B. Biên bản Đại hội Chi đội. C. Thuyết minh cho một bộ phim. D. Báo cáo về kết quả học tập của lớp 7A năm học 2020 – 2021. Câu 47: Câu tục ngữ “Đói cho sạch, rách cho thơm” khuyên chúng ta điều gì? A. Khi đói cần giữ cho quần áo sạch sẽ, thơm tho. B. Khi đói có thể không cần giữ sạch sẽ nữa. C. Khi đói khi no, lúc nào cũng phải giữ gìn quần áo cho sạch sẽ. D. Dù hoàn cảnh nào cũng phải giữ phẩm giá cho trong sạch. Câu 48: Đề bài nào dưới đây không phải đề văn nghị luận? A. Gia đình thân yêu của em. B. Ý kiến của em về câu tục ngữ :“Đói cho sạch, rách cho thơm”. C. Chứng minh tính đúng đắn của câu: “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”. D. Gia đình là điểm tựa của mỗi người. Ý kiến của em về vấn đề này. Câu 49: Ý nào dưới đây không cần thiết khi làm bài nghị luận cho đề bài: “Chứng minh câu tục ngữ: “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”? A. Giải thích nghĩa đen , nghĩa bóng câu tục ngữ. B. Chứng minh truyền thống biết ơn của dân tộc. C. Phát biểu cảm nghĩ về lòng biết ơn. D. Nêu bài học cho bản thân. Câu 50: Dòng nào sau đây không phù hợp khi viết đoạn văn chứng minh? A. Có câu chủ đề nêu lên luận điểm chính của đoạn văn. B. Các câu còn lại trong đoạn tập trung làm sáng tỏ câu chủ đề. C. Các dẫn chứng phải được chọn lọc và phối hợp chặt chẽ với lí lẽ để làm sáng tỏ luận điểm. D. Chỉ cần chú ý tới nhận xét, bình luận vấn đề chứng minh

Các câu hỏi liên quan

Câu 32 :Xác định phép tu từ trong câu văn sau: “Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy”. (Hồ Chí Minh) A. Điệp ngữ. B. Nhân hoá. C. Liệt kê. D. Ẩn dụ. Câu 33. Cho biết tác dụng của câu đặc biệt: “Mệt quá!” A. Xác định thời gian. C. Gọi đáp. B. Bộc lộ tình cảm, cảm xúc. D. Tường thuật. Câu 34: “Sớm. Chúng tôi tụ hội ở góc sân. Toàn chuyện trẻ con. Râm ran” (Duy Khán) Câu văn trên có mấy câu đặc biệt? A. Một. B. Hai. C. Ba. D. Bốn. D. Làm thế nào để thực hiện lời khuyên của câu tục ngữ Câu 35: Câu văn “Hôm sau, mới tờ mờ sáng, Sơn Tinh đã đem đầy đủ lễ vật đến rước Mị Nương về núi” có mấy trạng ngữ? A. Không có B. Một C. Hai D. Ba Câu 36: Câu văn:“Trong lúc tiếng đờn vẫn khắc khoải vẳng lên những chữ đờn li biệt,bồn chồn” ở đoạn “Bốn người lính đều cúi đầu, tóc xõa gối. Trong lúc tiếng đờn vẫn khắc khoải vẳng lên những chữ đờn li biệt, bồn chồn” là: A. Câu rút gọn. B. Câu đặc biệt. C. Trạng ngữ được tách thành câu riêng. D. Câu mở rộng thành phần. Câu 37: Câu nào không phải là câu bị động? A. Giáp được thầy giáo khen. B. Thằng bé bị ngã rất đau. C. Nó được mẹ dắt đi chơi. D. Nó bị phê bình. Câu 38: Dòng nào dưới đây là câu chủ động? A. Truyện cổ tích được trẻ em rất yêu thích. B. Nó được mẹ dắt đi chơi. C. Ông em trồng cây cam này đã từ lâu. D. Ta được văn chương luyện cho những tình cảm ta sẵn có. Câu 39: Trạng ngữ “Từ khi có người lấy tiếng chim kêu, tiếng suối chảy làm đề ngâm vịnh” trong câu “Từ khi có người lấy tiếng chim kêu, tiếng suối chảy làm đề ngâm vịnh, tiếng chim, tiếng suối nghe mới hay” có ý nghĩa gì? A. Xác định nơi chốn. B. Xác định mục đích. C. Xác định nguyên nhân. D. Xác định thời gian. Câu 40: Câu văn “Chúng ta có thể nói rằng trời sinh lá sen để bao bọc cốm” thuộc kiểu câu gì? A. Câu rút gọn. B. Câu đặc biệt. C. Câu đơn mở rộng thành phần. D. Câu bị động. Câu 41: Câu sau dưới đây là câu dùng cụm chủ vị để mở rộng? A. Khiêm tốn là tính nhã nhặn. B. Hoài bão lớn nhất của con người là tiến mãi không ngừng. C. Bỗng một bàn tay đập vào vai khiến hắn giật mình. D. Tiếng Việt rất giàu thanh điệu. Câu 42: “Trong ca dao dân ca Việt Nam có nhiều bài nói đến con cò. Con cò là một trong những con vật gần gũi với người nông dân hơn cả. Những lúc cày cuốc, cấy hái, người nông dân Việt Nam thường thấy con cò ở bên cạnh họ. Con cò lội theo luống cày, con cò đứng trên bờ ruộng rỉa lông, ngắm nhìn người nông dân làm lụng.” (Vũ Ngọc Phan) Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt nào? A. Miêu tả. B. Tự sự. C. Thuyết minh. D. Nghị luận. Câu 43: Mục đích của văn nghị luận là gì? A. Nhằm kể lại đầy đủ một câu chuyện nào đó. B. Nhằm bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người viết. C. Nhằm tái hiện sự vật, sự việc, con người và cảnh vật một cách sinh động. D. Nhằm thuyết phục người đọc, người nghe về một ý kiến, một quan điểm tư tưởng