Hoá hơi 6,7 gam hỗn hợp A gồm CH3COOH + CH3COOC2H5 + HCOOCH3 thu được 2,24 lít hơi (đktc). Đốt cháy hoàn toàn 6,7g hỗn hợp A thì số gam nước sinh ra là:A.Không xác định đượcB.5gC.4,5gD.4g
Thủy phân trieste của glixerol thu được glixerol, natri oleat và natri stearat. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với trieste này ?A.4B.6C.8D.9
Khi crăckinh dầu mỏ người ta thu được hỗn hợp 2 hiđrocacbon X, Y là đồng phân của nhau, chúng có phân tử khối là 86. Halogen hoá mỗi đồng phân chỉ cho 3 dẫn xuất monohalogen. X, Y có tên gọi là: A.hexan; 2-metylpentanB.2,3-đimetylbutan; 2,2- đimetyl butanC.hexan; 2,2-đimetyl butanD.3-metyl pentan; 2,3- đimetyl butan
X, Y, Z là các hợp chất vô cơ của một kim loại, khi đốt nóng ở nhiệt độ cao đều cho ngọn lửa màu vàng. X tác dụng với Y thành Z. Nung nóng Y ở nhiệt độ cao thu được Z, hơi nước và khí E. Biết E là hợp chất của cacbon, E tác dụng với X cho Y hoặc Z. Hãy cho biết X, Y, Z, E lần lượt là các chất nào dưới đây?A.KOH, KHCO3, CO2, K2CO3.B.NaOH, Na2CO3, NaHCO3, CO2.C.NaOH, Na2CO3, CO2, NaHCO3D.NaOH, NaHCO3, Na2CO3, CO2.
ở một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội, hàm lượng ADN trong nhân là a (g). Trong trường hợp phân chia bình thường, khi tế bào này đang ở kì sau của giảm phân I thì hàm lượng ADN trong nhân là:A.0,5a (g)B.1a (g)C.2a (g)D.4a (g)
Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, cho tam giác ABC có đường cao AA': 2x-y+1=0, trung tuyến BM: y+3=0, đường trung trực của AB là ∆: x+y+2=0. Tìm tọa độ trực tâm H của tam giác ABC.A.H(-1;-1)B.H(-1;1)C.H(1;-1)D.H(1;1)
A.y = 3x - 1; y = -1B.y = 3x + 1; y = -1C.y = 3x + 1; y = 1D.y = 3x - 1; y = 1
Nung nóng m gam hốn hợp A gồm oxit sắt FexOy và Al , Sau khi phản ứng xảy ra xong ( hiệu suất 100%) ta được chất rắn B. Chất rắn B tác dụng vừa hết với 280 ml dung dịch NaOH 1M. thấy có 6,72 lít khí H2 (đktc) bay ra và còn lại 5,04 gam chất rắn.Công thức của oxit sắt (FexOy) và giá trị của m là:A.Fe3O4 và 13,2 gamB.Fe3O4 và 14,52 gam.C.Fe2O3 và 14,52 gam.D.FeO và 14,52 gam.
Với xúc tác men thích hợp chất hữư cơ X bị thuỷ phân hoàn toàn cho hai aminoaxit thiên nhiên A và B với tỷ lệ số mol của các chất trong phản ứng như sau: 1 mol X + 2 mol H2O --> 2 mol A + 1 mol B.Thuỷ phân hoàn toàn 20,3 gam X thu được m1 gam A và m2 gam B. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam B cần 8,4 lít O2 ở đkc thu được 13,2 gam CO2, 6,3 gam H2O và 1,23 lít N2 ở 270C, 1 atm. B có CTPT trùng với CTĐG. A,B và giá trị m1, m2 là.A.NH2-CH2-COOH (15g), CH2(NH2)-CH2-COOH; 8,95(g).B.NH2-CH2-COOH(15,5g),, CH3-CH(NH2)-COOH; 8,9(g).C.NH2-CH2-CH2-COOH(15g) , CH3-CH(NH2)-COOH; 8,9(g).D.NH2-CH2-COOH(15g), CH3-CH(NH2)-COOH, 8,9(g).
Người ta nhận thấy nơi các mối hàn kim loại dễ bị rỉ (gỉ, mau hư) hơn so với kim loại không hàn, nguyên nhân chính là:A.Do nơi mối hàn thường là hai kim loại khác nhau nên có sự ăn mòn điện hóa họcB.Do nhiệt độ hàn kim loại cao làm biến dạng bản chất kim loại cần hànC.Do kim loại làm mối hàn không chắc bằng kim loại được hànD.Do kim loại nơi mối hàn dễ bị ăn mòn hóa học hơn
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến