Đốt cháy hoàn toàn 0,0855 gam một cacbohiđrat X. Sản phẩm được dẫn vào nước vôi trong thu được 0,1 gam kết tủa và dung dịch A, đồng thời khối lượng dung dịch tăng 0,0815 gam. Đun nóng dung dịch A lại được 0,1 gam kết tủa nữa. Biết khi làm bay hơi 0,4104 gam X thu được thể tích khí đúng bằng thể tích 0,0552 gam hỗn hợp hơi ancol etylic và axit fomic đo trong cùng điều kiện. Công thức phân tử của X là?A. C12H22O11. B. C6H12O6. C. (C6H10O5)n. D. C18H36O18.
Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch Y. Trung hòa axit trong dung dịch Y sau đó cho thêm dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng thu được 8,64 gam Ag. Thành phần % về khối lượng của sacarozơ trong hỗn hợp X làA. 51,3% B. 48,7% C. 24,35% D. 12,17%
Lên men m gam tinh bột tạo ra ancol etylic với hiệu suất cả quá trình là 81%, lượng khí CO2 thoát ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong thu được 150g kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 51g so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là:A. 250. B. 1500. C. 225. D. 900.
Dữ kiện thực nghiệm nào không dùng để chứng minh cấu tạo của glucozơ?A. Hoà tan Cu(OH)2 ở nhiêt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam. B. Tạo kết tủa đỏ gạch khi đun nóng với Cu(OH)2. C. Tạo este chứa 5 gốc axit trong phân tử. D. Lên men thành ancol (rượu) etylic.
Chọn câu phát biểu đúng?A. Phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng gương. B. Tinh bột có cấu trúc phân tử mạch không phân nhánh. C. Dung dịch mantozơ có tính khử và bị thuỷ phân thành glucozơ. D. Phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch brom trong CCl4.
Từ một tấn nước mía chứa 13% saccarozơ có thể thu được bao nhiêu kg saccarozơ (trong các số cho dưới đây). Cho biết hiệu suất thu hồi saccarozơ đạt 80%. A. 104kg. B. 105kg. C. 110kg. D. 124kg.
Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hoá 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hoà hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là A. 80%. B. 10%. C. 90%. D. 20%.
Khảo sát tinh bột và xenlulozơ qua các tính chất sau: (1) Công thức chung Cn(H2O)m. (2) Là chất rắn không tan trong nước. (3) Tan trong nước Svayde. (4) Gồm nhiều mắt xích a-glucozơ liên kết với nhau. (5) Sản xuất glucozơ. (6) Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. (7) Phản ứng màu với iot. (8) Thủy phân.Trong các tính chất này:A. Tinh bột có 6 tính chất và xenlulozơ có 5 tính chất. B. Tinh bột có 6 tính chất và xenlulozơ có 6 tính chất. C. Tinh bột có 5 tính chất và xenlulozơ có 5 tính chất. D. Tinh bột có 5 tính chất và xenlulozơ có 6 tính chất.
Cho sơ đồ: Các giai đoạn có thể thực hiện nhờ xúc tác axit là: A. (1), (2), (3). B. (2), (3). C. (2), (3), (4). D. (1), (2), (4).
Cho các chuyển hoá sau:X + H2O → YY + H2 → sobitolY + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → amoni gluconat + 2Ag + NH4NO3.Y → E + Z Z + H2O → X + GX, Y và Z lần lượt làA. Xenlulozơ, fructozơ và khí cacbonic. B. Tinh bột, glucozơ và ancol etylic. C. Xenlulozơ, glucozơ và khí cacbon oxit D. Tinh bột, glucozơ và khí cacbonic.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến