Chỉ dùng một chất khác để nhận biết từng dung dịch sau: NH4NO3, NaHCO3, (NH4)2SO4, FeCl2 và FeCl3. Viết phương trình.
Dùng dung dịch Ba(OH)2:
+ Có khí mùi khai là NH4NO3:
NH4NO3 + Ba(OH)2 —> Ba(NO3)2 + NH3 + H2O
+ Có kết tủa trắng là NaHCO3:
NaHCO3 + Ba(OH)2 —> BaCO3 + NaOH + H2O
+ Có khí mùi khai + kết tủa trắng là (NH4)2SO4:
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 —> BaSO4 + NH3 + H2O
+ Có kết tủa trắng xanh là FeCl2:
FeCl2 + Ba(OH)2 —> BaCl2 + Fe(OH)2
+ Có kết tủa nâu đỏ là FeCl3:
FeCl3 + Ba(OH)2 —> BaCl2 + Fe(OH)3
Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch sau:
a. KNO3, NH4Cl, (NH4)2SO4, Na3PO4.
b. NH4NO3, NaCl, (NH4)2CO3, Na3PO4.
Hai este no đơn chức X, Y là đồng phân của nhau. Xà phòng hóa hết 79,2 gam hỗn hợp 2 este trên cần vừa đủ 900ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 65,4 gam hỗn hợp hai muối khan. Công thức của X, Y là:
A. C2H5COOCH3, CH3COOC2H5.
B. HCOOC3H7, CH3COOC2H5.
C. CH3COOCH3, HCOOC2H5.
D. C2H5COOC3H7, C3H7COOC2H5.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X rồi cho sản phẩm cháy vào 100ml dung dịch Ca(OH)2 1,5M thì thu được 10g kết tủa. Công thức của X là:
A. HCOOCH3 B. CH3COOCH3
C. HCOOC2H5 D. CH3COOC2H5
Cho 0,1 mol este X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH thu được hai muối của hai axit hữu cơ đều đơn chức và 6,2 gam một ancol Y. Ancol Y là:
A. C2H4(OH)2
B. CH2(CH2OH)2
C. C3H5(OH)3
D. CH3CH2CH2OH
Dẫn khí CO2 vào dung dịch chứa x mol Ba(OH)2 và y mol NaOH. Khi thể tích khí CO2 là 3,36 lít hoặc 10,08 lít đều thu được m gam kết tủa còn khi thể tích khí CO2 và 6,72 lít thì thu được 1,6m gam kết tủa. Giá trị của x và y là (Thể tích khí đo ở đktc).
A. 0,24 và 0,12. B. 0,25 và 0,10.
C. 0,24 và 0,10. D. 0,20 và 0,15
Đốt cháy một amin X đơn chức no, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol nCO2 : nH2O = 2 : 3. Amin X có tên là
A. Etylamin B. Metyletylamin
C. Trimetylamin D. Đáp án khác
X là ancol đơn chức, no, hở. Y là axit hữu cơ 2 chức, mạch cacbon không phân nhánh. Đun nóng X, Y với H2SO4 thu được nước và hỗn hợp A gồm các chất hữu cơ X, Y, Z (Z được tạo thành từ X và Y). Cho a (gam) A tác dụng hoàn toàn vừa đủ với 200ml dung dịch KOH 2M đun nóng thu được ancol X và 38,4 gam một muối. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn a (gam) A thu được 0,96 mol H2O và 1,2 mol CO2. Tính phần trăm khối lượng Z trong A
A. 10,85% B. 9,75%
C. 11,25% D. đáp án khác
Hỗn hợp X gồm MO, M(OH)2 và MCO3 (trong đó M là kim loại) có tỉ lệ số mol lần lượt là 1 : 2 : 1. Cho 18,24 gam X tác dụng vừa đủ với 120 gam dung dịch HCl 14,6%. M là
A. Mg B. Fe C. Ca D. Ba
Cho 55,45 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và FeCl3 tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch HCl 10% thu được dung dịch chứa 93,95 gam chất tan. Giá trị của m là
A. 755,6 B. 766,5 C. 533,0 D. 511,0
Cho m gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc thu được dung dịch X chứa axit dư, 28,07 gam hai muối và V lit khí Cl2 (đktc). Lượng khí Cl2 sinh ra oxi hóa vừa đủ 7,5 gam hỗn hợp kim loại gồm Al và kim loại M có tỉ lệ số mol Al : M = 1 : 2. Kim loại M là
A. Mg B. Ca C. Fe D. Cu
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến