Đáp án:
Câu 1: Tỉ khối của hỗn hợp khí Y đối với `H_2` là: `17,1`
Giải thích các bước giải:
Câu 1:
`-` `n_{Al}=\frac{1,620}{27}=0,06\ (mol)`
Gọi `n_{NO}` là a (mol), `n_{N_2O}` là b (mol).
`\to 30a+44b=1,368` (1)
`-` Quá trình oxi hóa - khử:
`\ \ Al^0 \ - \ 3e \to Al^{+3}`
`0,06\to0,18`
`N^{+5} + 3e \to N^{+2}`
` \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ 3a\leftarrow a`
`2N^{+5} + 8e \to N_2^{+1}`
` \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ 8b\leftarrow b`
Bảo toàn e ta có: `3a+8b=0,18` (2)
`-` Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: \(\begin{cases}30a+44b=1,368\\3a+8b=0,18\end{cases}\)
`-` Giải hệ phương trình ta được: \(\begin{cases}a=0,028\\b=0,012\end{cases}\)
`\to \overline{M}_{\text{hỗn hợp khí}}=\frac{1,368}{0,028+0,012}=34,2` (g/mol)
`-` Tỉ khối của hỗn hợp khí Y đối với `H_2` là:
`\frac{M_{Y}}{M_{H_2}}=\frac{34,2}{2}=17,1`
Câu 2:
`1.\ CaCO_3\overset{t^o}\to CaO+CO_2\uparrow`
`2.\ CO_2+Ba(OH)_2\to BaCO_3\downarrow+H_2O`
`3.\ CO_2+H_2O+Na_2SiO_3\to Na_2CO_3+H_2SiO_3`
`4.\ CO_2+C\overset{t^o}\to 2CO`