Hòa tan 22 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3, Fe3O4 vào 0,5 lít dung dịch HNO3 2M thì thu được dung dịch Y (không có NH4NO3) và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO. Lượng HNO3 dư trong Y tác dụng vừa đủ với 13,44 gam NaHCO3. Cho hỗn hợp Z vào bình kín có dung tích không đổi 8,96 lít chứa O2 và N2 tỉ lệ thể tích 1 : 4 ở 00C và áp suất 0,375 atm. Sau đó giữ bình ở nhiệt độ 00C thì trong bình không còn O2 và áp suất cuối cùng là 0,6 atm. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X làA. 52,73%. B. 26,63%. C. 63,27%. D. 42,18%.
Cho 6,4 (g) Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng. Khí NO thu được đem oxi hóa thành NO2 rồi hấp thụ vào nước có sục khí O2 để chuyển hết thành HNO3. Giả sử hiệu suất của quá trình là 100%. Thể tích khí O2 (đktc) đã tham gia vào quá trình trên làA. 1,12 (lít). B. 2,24 (lít). C. 3,36 (lít). D. 4,48 (lít).
Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO. Cho 29,2 gam X phản ứng với CO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 9,85 gam kết tủa. Hòa tan hết Y trong 150 gam dung dịch HNO3 63% đun nóng thu được dung dịch T và 4,48 lít NO2 (đktc) (sản phẩm khử duy nhất). Cho V (lít) dung dịch NaOH 1M vào dung dịch T, phản ứng hoàn toàn tạo ra kết tủa với khối lượng lớn nhất. Phần trăm khối lượng Fe3O4 và giá trị V làA. 79,45% và 0,525 lít. B. 20,54% và 1,300 lít. C. 79,45% và 1,300 lít. D. 20,54% và 0,525 lít.
Cho 10,4 gam crom vào lượng dư dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít khí ( đktc). Coi lượng oxi tan trong dung dịch không đáng kể, giá trị của V là A. 4,48 B. 2,24 C. 8,96 D. 6,72
Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol 1 : 2) vào nước (dư) được dung dịch X. Cho dd AgNO3 (dư) vào X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m làA. 28,7 B. 68,2 C. 57,4 D. 10,8
Cho 18,4 gam bột Mg và Fe vào dung dịch HCl dư thu được 1 gam H2. Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là:A. 32,6 gam. B. 39,7 gam. C. 57,1 gam. D. 53,9 gam.
Đốt m gam Fe trong không khí thu được (m + 9,6) gam hỗn hợp 3 oxit của sắt. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp 3 oxit ở trên vào dung dịch HNO3 dư thu được 4,48 lít khí NO (đktc). Vậy m có giá trị là?A. 36,2gam. B. 33,6gam. C. 63,4gam. D. 42,2gam.
Để bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép, người ta gắn các tấm Zn ở ngoài vỏ tàu (phần chìm dưới đáy biển). Người ta đã bảo vệ kim loại khỏi ăn mòn bằng cách?A. Cách li kim loại với môi trường. B. Dùng phương pháp điện hoá. C. Dùng HCl là chất chống ăn mòn. D. Dùng Zn là kim loại không gỉ.
Hoà tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, được y gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,035 mol khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 0,1245 mol. Giá trị của y làA. 3,920. B. 4,788. C. 4,480. D. 1,680.
Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là?A. Al, Fe, Cr. B. Mg, Zn, Cu. C. Ba, Ag, Au. D. Fe, Cu, Ag.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến