Cho 19,4 gam 2 axít đơn chức kế tiếp nhau trong cùng đồng đẳng tác dụng vừa đủ với NaHCO3 thu được 6,72 lít CO2 (ở đktc). Vậy phần trăm khối lượng của axít có khối lượng nhỏ trong hỗn hợp là
A. 66,68% B. 40% C. 61,86% D. 38,14%
nAxit = nCO2 = 0,3
—> M axit = 64,67
—> CH3COOH (0,2) và C2H5COOH (0,1)
—> %CH3COOH = 61,86%
Bằng phương pháp hóa học. Làm thế nào để có thể nhận ra các chất rắn sau đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn: CaO, P2O5, Na2O, CuO.
Tiến hành thí nghiệm điều chế isoamyl axetat theo các bước sau đây: Bước 1: Cho 1 ml CH3CH(CH3)CH2CH2OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 – 6 phút ở 65 – 70°C. Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm trở thành đồng nhất.
B. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.
C. H2SO4 đặc chỉ có vai trò làm chất xúc tác cho phản ứng.
D. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn CH3CH(CH3)CH2CH2OH và CH3COOH.
Số đồng phân cấu tạo của este có chứa vòng benzen, có công thức phân tử C8H8O2 mà khi thủy phân trong môi trường kiềm thu được ancol là
A. 5. B. 3. C. 6. D. 2.
Sobitol là một chất kích thích tiêu hóa, dùng tốt cho trẻ biếng ăn, trẻ bị rối loạn tiêu hóa do uống kháng sinh. Sobitol được điều chế bằng các hidro hóa glucozo. Tính khối lượng glucozo để điều chế được 100kg sobitol thành phẩm (hiệu suất phản ứng là 85%, trong quá trình điều chế thì có 3% sobitol bị thất thoát)
A. 116,4 kg B. 120,0 kg C. 111,4 kg D. 112,9 kg
Cho 17,7 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 28,65 gam muối. Công thức của phân tử X là
A. CH5N. B. C4H11N. C. C2H7N. D. C3H9N.
Cho các thí nghiệm sau: (1) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ. (2) Cho Al vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội. (3) Cho FeS vào dung dịch HCl. (4) Sục khí CO2 vào dung dịch Na2SiO3. (5) Đun nóng hỗn hợp rắn gồm C và Fe3O4. (6) Đun sôi nước cứng tạm thời. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm tạo ra sản phẩm khí là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 6.
Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm axetilen, etilen và hiđrocacbon Y, thu được số mol CO2 đúng bằng số mol H2O. Nếu dẫn V lít (đktc) hỗn hợp khí X như trên qua lượng dư dung dịch Br2 thấy khối lượng bình đựng tăng 0,82 gam. Khí thoát ra khỏi bình đem đốt cháy hoàn toàn thì thu được 1,32 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Giá trị của V là
A. 1,120. B. 0,896. C. 0,448. D. 0,672.
Tiến hành các thí nghiệm sau : (a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl (b) Cho Al2O3 vào dung dịch HCl loãng dư (c) Cho Cu vào dung dịch HCl đặc nóng dư (d) Cho Ba(OH)2 vào dung dịch KHCO3 Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được chất rắn là :
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Có 4 ion là Fe3+, Fe2+, Na+, Al3+. Ion có số electron lớp ngoài cùng nhiều nhất là (cho 26Fe, 11Na, 13Al)
A. Al3+. B. Na+. C. Fe3+. D. Fe2+.
Dung dịch X chứa x mol NaOH và y mol Na2ZnO2, dung dịch Y chứa z mol Ba(OH)2 và t mol Ba(AlO2)2 ( trong đó x < 2z). Tiến hành hai thí nghiệm sau: – Thí nghiệm 1: nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch X – Thí nghiệm 2: nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Y Kết quả hai thí nghiệm trên được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của y và t lần lượt là:
A. 0,15 và 0,10 B. 0,075 và 0,10
C. 0,075 và 0,05 D. 0,15 và 0,05
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến