Cho 2 chất hữu cơ X, Y (gồm C, H, O) đều có chứa 53,33% oxi về khối lượng. Khi đốt cháy 0,02 mol hỗn hợp X, Y cần 0,05 mol oxi. Khối lượng phân tử của Y gấp 1,5 lần khối lượng phân tử cũa. M của hai chất X và Y lần lượt là bao nhiêu?
X, Y có cùng %O và MY = 1,5MX nên chúng có cùng CTĐGN là CxHyOz
%O = 16z/(12x + y + 16z) = 53,33%
—> 12x + y = 14z
—> x = 1, y = 2 và z = 1 là nghiệm thỏa mãn.
Do X, Y có dạng CH2O nên nCO2 = nO2 = 0,05
—> Số C = 0,05/0,02 = 2,5
Nếu X là CH2O (MX = 30) —> MY = 45: Vô nghiệm
Vậy X là C2H4O2 (MX = 60) —> MY = 90 (C3H6O3)
Cho 6,3 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Al tan hoàn toàn trong 400 gam dung dịch HNO3 nồng độ 15% thu được 4,48 lít khí NO (đktc). Tính nồng độ C% mỗi chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.
Cho X, Y là hai axit đều không no, đơn chức, mạch hở (MX < MY), Z là este tạo bởi X, Y và etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 6,18 gam M gồm X,Y,Z thu được 6,272 lít CO2 (đktc). Mặt khác 0,12 mol M làm mất màu 0,26 mol Br2. Mặt khác, đun nóng 6,18 gam M với 40 ml dung dịch KOH 2M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được a gam muối của X và b gam muối của Y. Tỉ lệ a : b gần nhất với
A. 1,63 B. 1,66 C. 1,75 D. 1,51
Dẫn khí CO đi qua hỗn hợp A gồm MgO, FeO, Fe2O3, Fe3O4 (trong A mỗi chất đều có 0,045 mol) thu được 0,105 mol CO2 và hỗn hợp B có khối lượng 21 gam gồm 5 chất. Cho B vào HNO3 dư đun nóng thu được V lít NO duy nhất (đktc). Tìm V
Khử hoàn toàn m gam FexOy. Sau phản ứng thu được 0,45 mol Fe và V lít CO2 (đktc). Dẫn lượng khí trên vào dung dịch Ca(OH)2, sau phản ứng thu được 40 gam kết tủa, tách kết tủa, đun nóng phần dung dịch lại thu được 10 gam kết tủa. Công thức oxit sắt là:
A. FeO B. Fe3O4 C. Fe2O3 D. A hoặc B
Sục 3,584 lít CO2 (đktc) vào V lít dung dịch X chứa NaOH 1M, KOH 1M, Ba(OH)2 1M thấy khối lượng dung dịch thu được giảm 0,84 gam. Tìm V
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn 0.06 mol X cần vừa đủ 12,096 lít khí O2 thu được H2O và 10,752 lít CO2. Đun nóng 0,06 mol X với dung dịch NaOH dư thì thu được dung dịch Y chứa 3 muối và 1 ancol no Z. Cho Z tác dụng với CuO đun nóng thu được andehit T. Cho toàn bộ andehit T tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 6,48 gam Ag. Tính khối lượng muối của axit cacboxilic trong Y
Hỗn hợp M gồm NaX và NaY (X và Y là hai nguyên tố thuộc nhóm halogen, tỷ lệ số mol NaX : NaY là 1 : 3). Cho 5,725 gam M tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 4,7 gam kết tủa. Xác định các nguyên tố Xvà Y
Salbutamol là một chất hữu cơ có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Hiện nay, vì lợi ích kinh tế trước mắt, nhiều trang trại chăn nuôi ở Việt Nam đã trộn chất này vào thức ăn gia súc để lợn lớn nhanh hơn, mông, vai nở hơn, tỷ lệ nạc cao hơn và màu sắc thịt đỏ đẹp hơn,… gây ra rất nhiều lo lắng, bức xúc đối với người tiêu dùng. Thành phần % về khối lượng các nguyên tố C, H, O, N trong salbutamol lần lượt là 65,27%; 8,79%; 20,08%; 5,86%. Công thức phân tử của salbutamol là
A. C13H23NO3. B. C13H21NO3. C. C26H40N2O6. D. C7H11NO2.
Cho một thanh Mg vào dung dịch chứa 0,6 mol Fe(NO3)3 và 0,05 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian lấy thanh kim loại ra và cân lại thì thấy khối lượng thanh tăng 11,6 gam.Giả sử kim loại sinh ra bám hết vào thanh magie. Khối lượng Mg đã phản ứng là
A. 2,4 gam B. 6,96 gam C. 20,88 gam D. 21,0 gam
Hỗn hợp X gồm Fe và Cu (trong đó Cu chiếm 43,24% về khối lượng). Cho 7,4 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 1,68. B. 1,12. C. 0,56. D. 2,24.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến