Hỗn hợp E gồm ba amin no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng O2, thu được CO2, H2O và 0,672 lít khí N2 (đktc). Mặt khác, để tác dụng với m gam E cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V làA.45B.30C.60D.15
Cho 0,15 mol axit glutamic vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho dung dịc NaOH dư vào X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH tham gia phản ứng làA.0,35 molB.0,65 molC.0,55 molD.0,050 mol
Cho 0,1 mol X có công thức phân tử C3H12O3N2 tác dụng với 240 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, sau phản ứng thu được một chất khí Y có mùi khai và dung dịch Z. Cô cạn Z được m gam chất rắn. Giá trị của m làA.12,2. B.10,6.C.1,6.D.18,6.
Cho 6,2 gam hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H12O3N2 tác dụng vừa đủ với 100 ml dd NaOH 1M thu được một chất hữu cơ cơ ở thể khí có thể tích là V lít ở đktc và dd Z chỉ chứa các chất vô cơ, cô cạn dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m và V lần lượt làA.2,24 lít và 9,3 gam.B.2,24 lít và 5,3 gam.C.3,36 lít và 9,3 gam.D.2,24 lít và 8,4 gam.
Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có công thức phân tử là CH6O3N2 và C3H12O3N2. Cho 6,84 gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch NaOH, thu được V lít hỗn hợp Y (gồm 3 khí) và dung dịch Z chỉ chứa các chất vô cơ. Nếu cho dung dịch HCl dư vào dung dịch Z thì có 0,896 lít (đktc) khí thoát ra. Nếu hấp thụ hoàn toàn V lít hỗn hợp khí Y vào dung dịch HCl dư thì khối lượng muối thu được làA.7,59 gam.B.6,75 gam.C.7,03 gam.D.7,87 gam.
Hợp chất X có công thức phân tử C4H14O3N2. Lấy 0,2 mol X tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 2M đun nóng thu được dung dịch Y chỉ chứa các chất vô cơ. Cô cạn Y, khối lượng chất rắn thu được làA.29,2 gamB.21,2 gamC.33,2 gamD.25,2 gam
X là hợp chất có công thức phân tử C3H7O3N. X phản ứng với dung dịch HCl hay dung dịch NaOH đều có khí không màu thoát ra. Cho 0,5 mol X phản ứng với 3 mol NaOH, sau phản ứng cô cạn dung dịch khối chất rắn thu được làA.133B.53C.142,5D.42,5
Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử C4H9O2N. Cho 5,15 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí , làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh. Dung dịch Z có có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m làA.5,4B.4,6C.4,8D.4,7
Đốt cháy hoàn toàn 7,7 gam chất hữu cơ Z (có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất) bằng oxi, thu được 6,3 gam H2O, 4,48 lít CO2, 1,12 lít N2 (các khí đo ở đktc). Cho Z phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng, được khí Z1. Khí Z1 làm xanh giấy quì tím ẩm và khi đốt cháy Z1 thu được sản phẩm làm đục nước vôi trong. Công thức cấu tạo của Z là công thức nào sau đâyA.CH3COONH4B.CH3COOH3NCH3C.HCOOH3NCH3D.CH3CH2COONH4
Cho 7,7 gam chất hữu cơ X có CTPT C2H7O2N tác dụng hết với 200 ml dung dịch NaOH rồi cô cạn thu được 12,2 gam chất rắn. Nồng độ mol của dung dịch NaOH làA.1M ; 1,25M.B.1,175M; 1,25M.C.1M; 1,175M.D.1,5M; 1M.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến