Cho 200 ml dung dịch gồm MgCl2 0,3M; AlCl3 0,45M và HCl 0,55M tác dụng hoàn toàn với V lít dung dịch C gồm NaOH 0,02M và Ba(OH)2 0,01M. Hãy tính thể tích V để được kết tủa lớn nhất và lượng kết tủa nhỏ nhất? Tính lượng kết tủa đó?
nMg2+ = 0,06; nAl3+ = 0,09; nH+ = 0,11
nOH- = 0,04V
Để kết tủa max:
nOH- = nH+ + 2nMg2+ + 3nAl3+
—> V = 12,5
Để kết tủa min:
nOH- = nH+ + 2nMg2+ + 4nAl3+
—> V = 14,75
Hỗn hợp rắn A gồm FeS2, Cu2S và FeCO3 có khối lượng 20,48 gam. Đốt cháy hỗn hợp A một thời gian bằng oxi thu được hỗn hợp rắn B và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X (không có O2 dư). Toàn bộ B hòa tan trong dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 13,44 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm 2 khí (không có khí SO2) và dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 34,66 gam kết tủa. Lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 29,98 gam rắn khan. Biết rằng tỉ khối của Z so với X bằng 86/105. Phần trăm khối lượng FeS2 trong A gần với giá trị?
A. 35,16% B. 23,4% C. 17,58% D. 29,30%
Hòa tan 80 gam CuSO4 vào nước thu được 0,5 lít dung dịch
Tổng số hạt (phân tử và ion) của axit fomic HCOOH có trong 10ml dung dịch axit 0,3M (Cho biết độ điện li của HCOOH trong dung dịch là 2%)?
Cho 14,7994 gam muối clorua của kim loại A tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được 31,57 gam AgCl.
a/ Viết phương trình phản ứng xảy ra. Tính nguyên tử khối của A, biết 40 < MA < 90
b/ Nguyên tố A có 2 đồng vị X, Y có tổng số khối 128. Số nguyên tử X bằng 0,37 số nguyên tử Y. Tính số khối của X, Y.
Cho 11,2 gam Fe tác dụng với HNO3 thu được khí X có thể tích 13,44 lít. Khí X là?
Cho 1 dung dịch chứa 8,19 gam muối NaX tác dụng với một lượng dung dịch AgNO3 thu được 20,09 gam kết tủa.
a. Tìm nguyên tử khối và gọi tên X
b. X có 2 đồng vị, giả sử số nguyên tử của đồng vị thứ nhất nhiều gấp 3 lần số nguyên tử của đồng vị hai. Hạt nhân đồng vị thứ nhất có ít hơn hạt nhân đồng vị thứ hai 2 nơtron. Tìm số khối mỗi đồng vị
Một nguyên tử X có tổng số hạt là 126, trong đó số nơtron nhiều hơn số proton là 12 hạt?
a. Tìm số proton, số electron, và số khối của X
b. Nguyên tố R có 3 đồng vị X, Y, Z. Hiệu số nơtron của Y và X gấp 2 lần số proton của nguyên tử hidro. Số khối của X bằng trung bình cộng số khối của Y và Z. Tính số khối của Y và Z?
Một nguyên tố R có 2 đồng vị X và Y, tỉ lệ số nguyên tử X:Y = 45:455. Tổng số phần tử trong nguyên tử của X bằng 32 và nhiều hơn tổng số phần tử trong Y là 2 nơtron. Trong Y số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện.
Tính nguyên tử khối trung bình của R.
Nguyên tố X có 3 đồng vị, đồng vị 1 (92,3%), đồng vị 2 (4,7%), còn lại là đồng vị 3. Tồng số khối của 3 đồng vị là 87. Tổng khối lượng của 200 nguyên tử X là 5621,4. Số nơtron trong đồng vị 2 nhiều hơn đồng vị 1 là 1 đơn vị. Trong đồng vị 1 có số proton bằng nơtron. Định tên nguyên tố X và tìm số nơtron trong mỗi đồng vị
Hòa tan hết hỗn hợp X gồm m gam Al, Zn, Fe trong dung dịch HCl dư thu được 0,04 mol H2. Mặt khác nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 0,055mol Cl2. Khối lượng của Fe có trong m gam X có giá trị là?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến