Cho 21,6 gam axit đơn chức, mạch hở tác dụng với 400 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 37,52 gam hỗn hợp rắn khan. Tên gọi của axit là
A. Axit acrylic. B. Axit propionic.
C. Axit axetic. D. Axit fomic.
nKOH = 0,4
Bảo toàn khối lượng —> nH2O = 0,36
—> nRCOOH = nH2O = 0,36
—> M axit = 60: CH3COOH (Axit axetic)
Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, hai chức; hai ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng và một este hai chức (đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn a gam X, thu được 1,32 mol CO2. Mặt khác, đun nóng a gam X với 400 ml dung dịch KOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cho tiếp 100 ml dung dịch HCl 0,8M để trung hòa lượng KOH dư, cô cạn dung dịch sau khi trung hòa thu được 0,16 mol hỗn hợp Y gồm hai ancol có tỉ khối so với He bằng 12,375 và m gam hỗn hợp Z gồm hai muối. Giá trị m là
A. 36,68. B. 40,20.
C. 35,40. D. 41,48.
Nung nóng 20,88 gam hỗn hợp gồm Al, Fe2O3 và CuO trong khí trơ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 9,6 gam, thu được m gam rắn không tan. Nếu hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch chứa 1,32 mol HNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối nitrat của kim loại và 0,12 mol hỗn hợp khí Z gồm N2O và NO. Cô cạn dung dịch Y thu được 87,72 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 10,80. B. 10,56.
C. 8,40. D. 14,40.
Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic hai chức và một ancol đơn chức, đều mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon. Cho 0,2 mol X tác dụng với Na dư, thu được 3,584 lít khí H2 (đktc). Nếu cho 0,2 mol X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 16,08 gam muối. Phần trăm khối lượng của ancol trong hỗn hợp X là
A. 25,4%. B. 31,8%.
C. 62,6%. D. 38,1%.
Hỗn hợp X gồm CH2=CHCOOH, CH2=CHCOOCH=CH2, CH2=C(COOCH3)2 và CH3COOH. Để làm no hoàn toàn 0,3 mol X cần dùng 0,16 mol H2 (xúc tác Ni, t0). Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần dùng a mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O được dẫn qua bình đựng H2SO4 đặc, dư thấy khối lượng bình tăng 12,96 gam. Giá trị của a là
A. 0,88. B. 0,94.
C. 0,92. D. 0,86.
Hợp chất hữu cơ X mạch hở, thành phần chứa C, H, O; trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. X tác dụng được với Na, giải phóng khí H2. Đốt cháy hoàn toàn a mol X, thu được 2a mol CO2. Số chất của X thỏa mãn là
A. 3. B. 2.
C. 5. D. 4.
Cho luồng khí CO dư qua ống sứ đựng 11,2 gam hỗn hợp Fe2O3 và CuO (nung nóng), thu được m gam rắn và hỗn hợp khí X. Cho X vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 18,0 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là
A. 8,32. B. 7,52.
C. 8,00. D. 8,16.
Cho hai bình như nhau, bình A chứa 0,5 lít axit clohiđric 2M; bình B chứa 0,5 lít axit axetic 2M được bịt kín bởi hai bóng cao su như nhau. Hai mẫu Mg khối lượng như nhau được thả xuống cùng một lúc. Kết quả sau 1 phút và sau 10 phút (phản ứng đã kết thúc) được thể hiện như ở hình dưới đây:
Nhận định nào sau đây là sai?
A. Axit clohiđric là axit mạnh, phân li một chiều nên lượng H+ tại thời điểm 1 phút nhiều hơn nên phản ứng xảy ra nhanh hơn.
B. Sau 10 phút, khí thoát ra ở cả hai bình đều bằng nhau.
C. Axit axetic có phân tử khối lớn hơn nên tại thời điểm 1 phút, tốc độ thoát khí chậm hơn.
D. Sau 1 phút, tốc độ thoát khí ở bình A nhanh hơn bình B.
Hòa tan hoàn toàn 10,2 gam hỗn hợp Al, FeO, Fe3O4, FeCO3 (0,02 mol) bằng 285,4 gam dung dịch 10% chứa H2SO4 và KNO3. Sau khi phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa 32,98 gam muối trung hòa (trong X không chứa muối Fe2+) và 1,344 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm H2, NO và CO2 có tỉ khối so với He là 7,5. Cho từ từ dung dịch V lít NaOH 1M phản ứng tối đa với dung dịch X. Giá trị của V là:
A. 0,46 B. 0,50 C. 0,70 D. 0,48
Cho 12,0 gam hỗn hợp gồm Na và Al vào nước dư, thu được 5,376 lít khí H2 (đktc) và còn lại m gam rắn không tan. Giá trị m là
A. 6,00. B. 0,96.
C. 9,00. D. 6,48.
Hình vẽ bên mô tả thí nghiệm điều chế khí Z. Phương trình điều chế khí Z là
A. NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O.
B. 2H2SO4 + Cu → CuSO4 + SO2 + 2H2O.
C. 2NaOH + 2Al + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2.
D. 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến