Cho 26,6 gam hỗn hợp gồm KCl và NaCl vào nước để được 500g dung dịch. Cho 50 gam dung dịch trên tác dụng vừa đủ với AgNO3 thu được 5,74 gam kết tủa. Tính phần trăn khối lượng của KCl và NaCl trong hỗn hợp ban đầu.
Đặt a, b là số mol KCl và NaCl
—> 74,5a + 58,5b = 26,6
Trong 50 gam dung dịch (1/10) chứa KCl (0,1a) và NaCl (0,1b)
—> nAgCl = 0,1a + 0,1b = 0,04
—> a = b = 0,2
—> %KCl = 56,02% và %NaCl = 43,98%
Cho 24,6 gam hỗn hợp Mg, Al, Fe tác dụng với 500 ml dung dịch H2SO4 1M và HCl 2M. Sau phản ứng thu được 15,68 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn. Tính giá trị của m
Oxi hóa 23,1 gam hỗn hợp X gồm Zn, Mg, Cu và Al (trong đó Al chiếm 1/3 tổng số mol X) bằng khí clo dư thu đuợc 72,8 gam hỗn hợp muối clorua. Phần trăm khối lượng Al trong hỗn hợp X
Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Các peptit mạch hở có số nguyên tử nitơ là số chẵn thì số nguyên tử hiđro là số lẻ.
B. Trùng hợp vinyl xianua thu được một loại polime có tính đàn hồi
C. Xenlulozơ hay tinh bột do các mắt xích –C6H10O5– liên kết với nhau tạo nên.
D. Trong môi trường axit hay kiềm, fructozơ chuyển hóa thành glucozơ.
Dung dịch nào sau đây làm mềm tính cứng của nước cứng vĩnh cửu.
A. NaHCO3 B. Ca(OH)2 C. HCl D. Na2CO3
Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch chứa x mol HCl vào dung dịch chứa x mol KAlO2. (b) Cho dung dịch NH4Cl đến dư vào dung dịch KAlO2. (c) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2. (d) Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al(NO3)3. (e) Cho dung dịch AlCl3 đến dư vào dung dịch chứa NaAlO2. (g) Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Al(NO3)3. (h) Cho dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch AlCl3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là?
A. 6. B. 4. C. 5. D. 3.
Trong các loại tơ sau: tơ visco; tơ xenlulozơ axetat; tơ olon; tơ enang; nilon-6,6. Số tơ thuộc loại polime tổng hợp là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Cho các phản ứng sau: (a) Cl2 + 2FeCl2 → 2FeCl3. (b) Mg + FeCl2 → MgCl2 + Fe. (c) FeO + CO → Fe + CO2. (d) Fe(NO3)2 + 2HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O. (e) FeCO3 + 2HCl → FeCl2 + CO2 + H2O. (g) Fe(NO3)2 → Fe2O3 + NO2 + O2. Số phản ứng mà ion Fe2+ thể hiện tính oxi hóa là
Peptit X có công thức: H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH. Khi thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit X trong môi trường axit thu được
A. 3 mol glyxin và 1 mol alanin.
B. 1 mol glyxin và 3 mol alanin.
C. 2 mol glyxin và 2 mol alanin.
D. 2 mol glyxin và 1 mol alanin.
Cho các nhận định sau: (a) Metyl-; etyl-; đimetyl- và trimetylamin là những chất khí, dễ tan trong nước. (b) Các ankylamin được dùng trong tổng hợp hữu cơ. (c) Dung dịch đimetylamin làm hồng dung dịch phenolphtalein. (d) Trimetylamin và etylmetylamin là đồng phân của nhau. (e) Propyl-2-amin là một amin bậc hai. (g) Các dung dịch của amin đều làm xanh giấy quì tím. Số nhận định đúng là
A. 5. B. 6. C. 4. D. 3.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có) khi cho.
a) Etylen, axetilen, benzen phản ứng với Hidro dư.
b) Axetilen phản ứng với dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3 dư.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến