Cho 4,8 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 dư sau khi phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí N2O (đkc) và dung dịch X, khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là 32 gam. Giá trị của V làA.0,448 lítB.2,24 lítC.1,94 lítD.1,12 lít
Cho 4,86 gam bột nhôm tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít khí NO (đktc) và dung dịch X. Đem cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m làA.38,34B.23,46C.21,30D.40,74
Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit ?A.Tinh bột, xenlulozơ, fructozơ.B.Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ. C.Tinh bột, saccarozơ, fructozơD.Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ.
Tinh bột và xenlulozơ làA.monosaccarit.B.đồng đẳng.C.đisaccarit.D.Polisaccarit.
Phát biểu không đúng làA.Dung dịch glucozơ hòa tan Cu(OH)2 cho dung dịch xanh lam.B.Thủy phân (xúc tác H+, to) saccarozơ cũng như tinh bột đều cho cùng một monosaccarit.C.Dung dịch fructozơ hoà tan được Cu(OH)2.D.Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xúc tác H+, to) có thể tham gia phản ứng tráng gương.
Nhận định sai là :A.Phân biệt saccarozơ và glixerol bằng Cu(OH)2 B.Phân biệt glucozơ và saccarozơ bằng phản ứng tráng gương. C.Phân biệt glucozơ và fructozơ bằng nước brom. D.Phân biệt tinh bột và xenlulozơ bằng I2
Ba ống nghiệm không nhãn, chứa riêng ba dung dịch: glucozơ, hồ tinh bột, glixerol. Để phân biệt 3 dung dịch, người ta dùng thuốc thử A.Dung dịch iot B.Phản ứng với NaC.Dung dịch axit D.Dung dịch iot và phản ứng tráng bạc
Công thức nào sau đây là của xenlulozơ ?A.[C6H7O2(OH)3]n.B.[C6H5O2(OH)3]n.C.[C6H8O2(OH)3]n. D.[C6H7O3(OH)3]n.
Một chất khi thủy phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó làA.xenlulozơ.B.saccarozơ. C.tinh bột. D.protein.
Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứngA.thủy phân.B.tráng gương. C.trùng ngưng. D.hoà tan Cu(OH)2.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến