Cho hàm số \(f\left( a \right) = \dfrac{{{a^{\frac{2}{3}}}.\left( {\sqrt[3]{{{a^{ - 2}}}} - \sqrt[3]{a}} \right)}}{{{a^{\frac{1}{8}}}.\left( {\sqrt[8]{{{a^3}}} - \sqrt[8]{{{a^{ - 1}}}}} \right)}}\,\,\left( {a > 0,\,\,a \ne 1} \right)\). Tính giá trị \(M = f\left( {{{2017}^{2018}}} \right)\).A.\(M = {2017^{1018}} + 1\)B.\(M = {2017^{1019}}\)C.\(M = {2017^{1019}} + 1\)D.\(M = - {2017^{1019}} - 1\)
Cho biểu thức \(P = \sqrt {x\sqrt[3]{{{x^2}\sqrt[k]{{{x^3}}}}}} \,\,\left( {x > 0} \right)\). Xác định \(k\) sao cho biểu thức \(P = {x^{\frac{{23}}{{24}}}}\).A.\(k = 6\)B.\(k = 2\)C.\(k = 4\)D.Không tồn tại \(k\)
Hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình lần lượt là \({{x}_{1}}={{A}_{1}}\cos \left( \omega t+{{\varphi }_{1}} \right);\,\,{{x}_{2}}={{A}_{2}}\cos \left( \omega t+{{\varphi }_{2}} \right)\,\,cm\). Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ A. Hệ thức đúng làA.\({{A}^{2}}={{A}_{1}}^{2}+{{A}_{2}}^{2}+2{{A}_{1}}{{A}_{2}}\cos \left( {{\varphi }_{2}}-{{\varphi }_{1}} \right)\)B.\({{A}^{2}}={{A}_{1}}^{2}+{{A}_{2}}^{2}-2{{A}_{1}}{{A}_{2}}\cos \left( {{\varphi }_{2}}-{{\varphi }_{1}} \right)\)C.\({{A}^{2}}={{A}_{1}}^{2}+{{A}_{2}}^{2}-2{{A}_{1}}{{A}_{2}}\sin \left( {{\varphi }_{2}}-{{\varphi }_{1}} \right)\)D.\({{A}^{2}}={{A}_{1}}^{2}+{{A}_{2}}^{2}+2{{A}_{1}}{{A}_{2}}\sin \left( {{\varphi }_{2}}-{{\varphi }_{1}} \right)\)
Hai dao động điều hòa cùng phương: \({{x}_{1}}={{A}_{1}}\cos \left( \omega t+{{\varphi }_{1}} \right);\,\,{{x}_{2}}={{A}_{2}}\cos \left( \omega t+{{\varphi }_{2}} \right)\). Biên độ A của dao động tổng hợp thỏa mãn điều kiệnA.\({{A}_{1}}\le A\le {{A}_{2}}\) nếu \({{A}_{1}}<{{A}_{2}}\)B.\(0\le A\le {{A}_{1}}+{{A}_{2}}\)C.\(\left| {{A}_{1}}-{{A}_{2}} \right|\le A\le {{A}_{1}}+{{A}_{2}}\)D.\(\frac{\left| {{A}_{1}}-{{A}_{2}} \right|}{2}\le A\le \frac{{{A}_{1}}+{{A}_{2}}}{2}\)
Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình là \({{x}_{1}}=12\cos \left( \omega t+\frac{\pi }{3} \right)\,\,cm\) và \({{x}_{2}}=5\cos \left( \omega t-\frac{2\pi }{3} \right)\,\,cm\). Dao động tổng hợp có biên độ bằngA.14 cmB.10 cmC.7 cmD.17 cm
Cho 2 dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình \({{x}_{1}}={{A}_{1}}\cos \left( \omega t+{{\varphi }_{1}} \right);\,\,{{x}_{2}}={{A}_{2}}\cos \left( \omega t+{{\varphi }_{2}} \right)\). Biên độ dao động tổng hợp có giá cực đại khiA.Hai dao động cùng phaB.Hai dao động ngược phaC.Hai dao động vuông phaD.Hai dao động lệch pha \({{120}^{0}}\)
Cho hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình lần lượt là: \({{x}_{1}}=2\cos \left( 3\pi t+\frac{\pi }{3} \right)\,\,cm;\,\,{{x}_{2}}=2\cos 3\pi t\,\,cm\). Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ làA.4 cmB.\(\text{2}\sqrt{\text{3}}\,\,\text{cm}\)C.2 cmD.\(\text{2}\sqrt{2}\,\,\text{cm}\)
Một vật tham gia đồng thời vào hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số: \({{x}_{1}}=\sqrt{3}\cos \left( 2\pi t+\frac{\pi }{6} \right)\,\,cm;\,\,{{x}_{2}}=\cos \left( 2\pi t+\frac{2\pi }{3} \right)\,\,cm\). Tìm phương trình dao động tổng hợpA.\(x=2\cos \left( 2\pi t+\frac{\pi }{6} \right)\,\,cm\)B.\(x=2\cos \left( 2\pi t+\frac{\pi }{3} \right)\,\,cm\)C.\(x=\cos \left( 2\pi t-\frac{\pi }{3} \right)\,\,cm\)D.\(x=\sqrt{3}\cos \left( 2\pi t+\frac{\pi }{3} \right)\,\,cm\)
Một vật nhỏ tham gia đồng thời vào hai dao động có phương trình là \({{x}_{1}}=5\cos \left( 20t+\frac{5\pi }{6} \right)\,\,cm;\,\,{{x}_{1}}=5\sqrt{3}\cos \left( 20t-\frac{2\pi }{3} \right)\,\,cm\). Vận tốc cực đại của vật bằngA.40,0 m/sB.2,0 m/sC.1,0 m/sD.2,7 m/s
Một vật tham gia hai dao động điều hoà với li độ \({{x}_{1}};\,\,{{x}_{2}}\) có đồ thị như hình vẽ. Tốc độ cực đại của vật làA.\(140\pi \,\,cm/s\)B.\(200\pi \,\,cm/s\)C.\(280\pi \,\,cm/s\)D.\(20\pi \,\,cm/s\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến