Cho 5,6 gam Fe vào 120 ml dung dịch AgNO3 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa chất tan là
A. Fe(NO3)3. B. Fe(NO3)2.
C. Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3. D. Fe(NO3)3 và AgNO3.
nFe = 0,1 và nAgNO3 = 0,24
—> 2nFe < nAg+ < 3nFe
—> Sản phẩm là Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3.
Cho các phát biểu sau: (a) Trong dung dịch, glyxin tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực (b) Amino axit là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước (c) Glucozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc (d) Hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, t°), thu được tripanmitin. (e) Triolein và protein có cùng thành phần nguyên tố. (g) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói. Số phát biểu đúng là
A. 6. B. 4. C. 5. D. 3.
Hình vẽ dưới đây mô tả thí nghiệm điều chế và thử tính chất của khí X trong phòng thí nghiệm
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Đốt cháy hoàn toàn khí X cho tỉ lệ mol CO2 và H2O là 1 : 1.
B. Khí X tạo được kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3.
C. Bông tẩm dung dịch NaOH đặc dùng để giữ các tạp chất, làm sạch khí X.
D. Vai trò của đá bọt là điều hòa quá trình sôi và tránh hiện tượng trào chất lỏng.
Cho các chất sau: Mg, AgNO3, HCl, Fe, Cu, HNO3. Số chất phản ứng được với dung dịch Fe(NO3)2 là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.
Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 43,20. B. 24,00. C. 12,15. D. 21,60.
Cho từ từ V ml dung dịch NaOH 1M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 1M và AlCl3 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,24 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 600. B. 420. C. 220. D. 480.
Thủy phân este mạch hở X có công thức C4H8O2 thu được ancol Y. Oxi hóa không hoàn toàn Y thu được anđehit. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến