Cho 5 gam hỗn hợp X gồm Al và Ag tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Tính phần trăm khối lượng Ag trong X
A. 27%. B. 46%. C. 54%. D. 50%.
Chỉ có Al phản ứng với dung dịch HCl.
nH2 = 0,15 —> nAl = 0,1
—> %Al = 0,1.27/5 = 54%
—> %Ag = 46%
Cho hỗn hợp X gồm a mol photpho và b mol lưu huỳnh. Hoà tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 đặc lấy dư 20% so với lượng cần dùng thì thu được dung dịch Y. Số mol NaOH cần dùng để trung hoà hết lượng dung dịch Y là:
A. 3a + 2b B. 3,2a + 1,6b
C. 1,2a + 3b D. 4a + 3,2b
Hỗn hợp X gồm Na, Na2O, Ba, BaO, trong đó oxi chiếm 5,372% về khối lượng. Hòa tan 17,87 gam X vào nước dư thu được 2,016 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Trộn Y với dung dịch chứa 0,07 mol H2SO4 và 0,025 mol Al2(SO4)3 thu được bao nhiêu gam kết tủa
A. 25,63. B. 26,41. C. 28,75. D. 33,785.
Chỉ dùng một chất khác để nhận biết từng dung dịch sau: NH4NO3, NaHCO3, (NH4)2SO4, FeCl2 và FeCl3. Viết phương trình.
Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch sau:
a. KNO3, NH4Cl, (NH4)2SO4, Na3PO4.
b. NH4NO3, NaCl, (NH4)2CO3, Na3PO4.
Hai este no đơn chức X, Y là đồng phân của nhau. Xà phòng hóa hết 79,2 gam hỗn hợp 2 este trên cần vừa đủ 900ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 65,4 gam hỗn hợp hai muối khan. Công thức của X, Y là:
A. C2H5COOCH3, CH3COOC2H5.
B. HCOOC3H7, CH3COOC2H5.
C. CH3COOCH3, HCOOC2H5.
D. C2H5COOC3H7, C3H7COOC2H5.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X rồi cho sản phẩm cháy vào 100ml dung dịch Ca(OH)2 1,5M thì thu được 10g kết tủa. Công thức của X là:
A. HCOOCH3 B. CH3COOCH3
C. HCOOC2H5 D. CH3COOC2H5
Cho 0,1 mol este X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH thu được hai muối của hai axit hữu cơ đều đơn chức và 6,2 gam một ancol Y. Ancol Y là:
A. C2H4(OH)2
B. CH2(CH2OH)2
C. C3H5(OH)3
D. CH3CH2CH2OH
Dẫn khí CO2 vào dung dịch chứa x mol Ba(OH)2 và y mol NaOH. Khi thể tích khí CO2 là 3,36 lít hoặc 10,08 lít đều thu được m gam kết tủa còn khi thể tích khí CO2 và 6,72 lít thì thu được 1,6m gam kết tủa. Giá trị của x và y là (Thể tích khí đo ở đktc).
A. 0,24 và 0,12. B. 0,25 và 0,10.
C. 0,24 và 0,10. D. 0,20 và 0,15
Đốt cháy một amin X đơn chức no, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol nCO2 : nH2O = 2 : 3. Amin X có tên là
A. Etylamin B. Metyletylamin
C. Trimetylamin D. Đáp án khác
X là ancol đơn chức, no, hở. Y là axit hữu cơ 2 chức, mạch cacbon không phân nhánh. Đun nóng X, Y với H2SO4 thu được nước và hỗn hợp A gồm các chất hữu cơ X, Y, Z (Z được tạo thành từ X và Y). Cho a (gam) A tác dụng hoàn toàn vừa đủ với 200ml dung dịch KOH 2M đun nóng thu được ancol X và 38,4 gam một muối. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn a (gam) A thu được 0,96 mol H2O và 1,2 mol CO2. Tính phần trăm khối lượng Z trong A
A. 10,85% B. 9,75%
C. 11,25% D. đáp án khác
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến