Cho 62,7 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(OH)3, Fe3O4 có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 2, vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí SO2 (đktc). Tính giá trị của V
nFe = nFe(OH)3 = x; nFe3O4 = 2x
mX = 56x + 107x + 232.2x = 62,7
—> x = 0,1
Bảo toàn electron: 2nSO2 = 3nFe + nFe3O4
—> nSO2 = 0,25 —> V = 5,6 lít
fe>fe3+
vậy cho em hỏi là fe3o4 nhường e như thế nào ạ
Cho dãy các chất sau: Cu, NaOH, nước brom, KMnO4/H+, AgNO3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch FeCl3 là:
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Hỗn hợp E gồm muối hữu cơ hai chức X (C7H18O4N2) và đipeptit Y (C4H8O3N2). Cho 32,6 gam hỗn hợp E tác dụng với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) thu được dung dịch M và phần khí ở điều kiện thường chứa duy nhất một chất là amin bậc ba. Cô cạn cẩn thận M được 40,5 gam chất rắn khan. Phần trăm theo khối lượng của X trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 36 B. 56 C. 42 D. 60
Điện phân nóng chảy muối clorua của một kim loại M, ở catot thu được 4,8 gam kim loại M và ở anot thu được 4,48 lít khí. Kim loại M là
A. K. B. Na. C. Mg. D. Ca.
Cho các phát biểu sau: (a) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói. (b) Oxi hóa glucozơ bằng H2 (Ni, t°) thu được sobitol. (c) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn không màu, dễ tan trong nước. (d) Thủy phân saccarozơ trong dung dịch kiềm thu được glucozơ và fructozơ. Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Lên men 66 kg nước rỉ đường (chứa 25% saccarozơ) thành ancol etylic với hiệu suất 60%. Toàn bộ lượng ancol etylic thu được pha thành V lít rượu 40° (khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml). Biết quá trình lên men chỉ xảy ra phản ứng: C12H22O11 + H2O → 4C2H5OH + 4CO2. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 27,7. B. 13,3. C. 16,6. D. 8,3.
Cho các phát biểu sau: (a) Điện phân dung dịch NaCl (với điện cực trơ), thu được khí H2 ở catot. (b) Cho CO dư qua hỗn hợp Al2O3 và CuO nung nóng, thu được Al và Cu. (c) Ngâm thanh Zn vào dung dịch hỗn hợp CuSO4 và H2SO4, có xảy ra sự ăn mòn điện hóa. (d) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2, thu được chất rắn gồm Ag và AgCl. Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Một loại phân lân supephotphat đơn có chứa 31,31% Ca(H2PO4)2 về khối lượng (còn lại là các tạp chất không chứa photpho), được sản xuất từ quặng photphorit. Độ dinh dưỡng của phân lân là
A. 8,30%. B. 19,00%. C. 16,00% D. 14,34%.
Hỗn hợp G gồm ba peptit mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ) có tổng số nguyên tử oxi trong ba phân tử X, Y, Z bằng 10. Cho 0,3 mol G tác dụng vừa đủ với 360 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch F. Làm bay hơi F, thu được 71,52 gam hỗn hợp muối khan của Gly, Ala và Val. Phần trăm khối lượng của Z trong G có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 12. B. 42. C. 48. D. 46.
Cho các phát biểu sau: (a) Hỗn hợp Cu, Fe3O4 có số mol bằng nhau tan hết trong lượng nước dư. (b) Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch FeCl3, thu được dung dịch chứa hai muối. (c) Cho FeCl2 vào dung dịch hỗn hợp KMnO4 và H2SO4 (loãng) thấy có khí bay ra. (d) Cho Mg tác dụng với lượng dư dung dịch FeCl3 thu được kim loại Fe. (e) Đốt lá sắt trong khí Cl2 xảy ra sự ăn mòn điện hóa. (g) Đun nóng có thể làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu. Số phát biểu đúng là
Thủy phân este X mạch hở (có công thức phân tử C7H10O4) thu được hai ancol no Y, Z (MY < MZ) và axit cacboxylic T. Cho các phát biểu sau: (a) Có ba este thỏa mãn tính chất của X. (b) Nhiệt độ sôi của Z thấp hơn H2O. (c) Chất Y tan vô hạn trong nước. (d) Hai chất Y, Z đều thuộc dãy đồng đẳng của ancol etylic. Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến