Cho 8,905 gam Ba tan hết vào V ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M. Sau khi các phản ứng kết thúc thấy khối lượng dung dịch giảm 7,545 gam so với ban đầu. Giá trị V gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 210 B. 160 C. 260 D. 310
nBa = 0,065 —> nH2 = nBa2+ = 0,065 và nOH- = 0,13
Nếu Al2(SO4)3 dư —> nBaSO4 = 0,065 và nAl(OH)3 = 0,13/3
m giảm = mBaSO4 + mAl(OH)3 + mH2 – mBa = 9,75 > 7,545: Loại
Vậy Al2(SO4)3 thiếu. Đặt nAl2(SO4)3 = x
—> nBaSO4 = 3x
nOH- = 4.2x – nAl(OH)3 —> nAl(OH)3 = 8x – 0,13
m giảm = 233.3x + 78(8x – 0,13) + 0,065.2 – 8,905 = 7,545
—> x = 0,02
—> V = 200 ml
Este X mạch hở được tạo bởi glixerol và một axit cacboxylic no, đơn chức (trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức). Đun nóng 33,82 gam hỗn hợp T gồm X và ba peptit mạch hở với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol có khối lượng là 12,88 gam và hỗn hợp Y gồm ba muối, trong đó có hai muối của glyxin và valin. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 0,615 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 28,62 gam Na2CO3. Biết trong T, peptit có khối lượng phân tử nhỏ nhất chiếm 20% về số mol của hỗn hợp. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử lớn nhất trong T gần nhất với:
A. 6%. B. 7%. C. 8%. D. 9%.
Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O2. Khi cho a mol X tác dụng với dung dịch NaOH thu được dung dịch Y. Đun nóng Y trong AgNO3 dư thu được 4a mol Ag. Số đồng phân của X thỏa mãn:
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Trong phòng thí nghiệm có 4 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng 1 trong 4 dung dịch: phenol, anilin, HNO3 đặc, H2SO4 đặc. Ban đầu chúng đều không màu, nhưng để lâu một thời gian: lọ X bị chuyển sang màu đen, lọ Y chuyển sang màu hồng, lọ Z chuyển sang màu vàng, lọ T hầu như không chuyển màu. Chọn khẳng định đúng:
A. Z là anilin. B. T là HNO3 đặc.
C. X là H2SO4 đặc. D. Y là phenol.
Cho hỗn hợp a mol Ba và b mol Al tan vào trong nước thấy chất rắn tan hoàn toàn. Mối quan hệ giữa a và b là?
A. a = 2b B. a ≥ b/2
C. a ≤ 2b D. a ≤ b/2
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Fe, Mg, Fe2O3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,01 mol HNO3 và 0,51 mol HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa (m + 14,845) gam hỗn hợp muối và 1,12 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm hai đơn chất khí với tổng khối lượng là 0,62 gam. Cho NaOH dư vào Y thu được 17,06 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe2O3 có trong X?
A. 18,92% B. 30,35% C. 24,12% D. 26,67%
Chất X có công thức phân tử C6H10O4 tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2, sản phẩm tạo thành gồm 3 chất hữu cơ Y, Z, T có số mol bằng nhau (không có tạp chức), Y tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam, Z tạo CH4 chỉ bằng một phản ứng. Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Số nguyên tử C trong Z lớn hơn T
B. Z và T là đồng phân của nhau
C. Y có cấu trúc mạch phân nhánh
D. T có khả năng tham gia phản ứng tráng gương
Thủy phân 51,3 gam saccarozơ trong môi trường axit (H% = 40%) sau đó cho sản phẩm tác dụng AgNO3/NH3 dư thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 32,4. B. 64,8. C. 12,96. D. 25,92.
Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl (2) Cho Al vào dung dịch HNO3 đặc nguội. (3) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch NaOH (4) Cho dung dịch NH4NO3 vào dung dịch NaOH (5) Điện phân nóng chảy Al2O3. Số thí nghiệm có tạo ra chất khí là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 2
Nhúng một thanh sắt có khối lượng 45 gam vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian nhấc thanh sắt lên làm khô, cân lại thu được khối lượng là 46,6 gam (biết rằng toàn bộ Cu sinh ra bám vào thanh sắt). Khối lượng Cu bám vào thanh sắt là
A. 6,4 gam. B. 12,8 gam. C. 1,6 gam. D. 3,2 gam.
Sục CO2 vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa.Trong các đồ thị hình vẽ dưới đây. Đồ thị nào thể hiện đúng theo kết quả của thí nghiệm trên (số liệu tính theo đơn vị mol):
A.
B.
C.
D.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến