Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình chữ nhật với \(AB = a\), \(BC = a\sqrt 3 \). Cạnh bên \(SA\) vuông góc với đáy và đường thẳng \(SC\) tạo với mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\) một góc \(30^\circ \). Tính thể tích \(V\) của khối chóp \(S.ABCD\) theo \(a\).A.\(V = \sqrt 3 {a^3}.\)B.\(V = \dfrac{{2{a^3}}}{3}.\)C.\(V = \dfrac{{\sqrt 3 {a^3}}}{3}.\)D.\(V = \dfrac{{2\sqrt 6 {a^3}}}{3}.\)
Phương pháp điều chế kim loại bằng cách dùng đơn chất kim loại có tính khử mạnh hơn để khử ion kim loại khác trong dung dịch muối được gọi làA.B.C.D.
Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” với các chiến lược chiến tranh khác mà Mĩ đã thực hiện ở miền Nam Việt Nam trong thời kì 1954 - 1975?A.Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương, cô lập cách mạng miền Nam.B.Tiến hành bằng quân đội tay sai là chủ yếu, có sự phối hợp với quân Mĩ.C.Chiến tranh xâm lược thực dân mới, nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ.D.Bắt tay với Trung Quốc, Liên Xô chống lại phong trào cách mạng Việt Nam.
Tính thể tích của vật thể tròn xoay khi quay mô hình (như hình vẽ) quanh trục \(DF\)A.\(\dfrac{{5\pi {a^3}}}{2}\).B.\(\dfrac{{\pi {a^3}}}{3}\).C.\(\dfrac{{10\pi {a^3}}}{9}\).D.\(\dfrac{{10\pi {a^3}}}{7}\).
Số tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{\sqrt {4{x^2} - 3x + 1} - 3x}}{{2x + 5}}\) làA.3B.1.C.2.D.0.
Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ và chính quyền Sài Gòn không thực hiện biện pháp nào dưới đây?A.Triển khai hoạt động chống phá miền Bắc.B.Tiến hành các cuộc hành quân càn quét.C.Mở những cuộc hành quân “tìm diệt”.D.Tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”
Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của đế quốc Mĩ thực hiện ở Việt Nam và trên toàn Đông Dương với tên gọi “Đông Dương hóa chiến tranh” về bản chất là cuộc chiến tranhA.mở rộng về không gian nhưng thu hẹp về tính chất ác liệt.B.mở rộng về không gian, quy mô và mức độ tàn phá.C.xâm lược toàn diện, tăng cường và mở rộng ra toàn Đông Dương.D.xâm lược, nô dịch, kết hợp giữa biện pháp quân sự và thủ đoạn ngoại giao.
Biện pháp cơ bản được Mĩ thực hiện xuyên suốt trong các chiến lược chiến tranh ở miền Nam Việt Nam (1961 - 1973) làA.tiến hành chiến tranh tổng lực.B.sử dụng quân đội đồng minh.C.ra sức chiếm đất, giành dân.D.sử dụng quân đội Mĩ làm nòng cốt.
Điểm giống nhau về âm mưu trong các chiến lược chiến tranh của Mĩ ở miền Nam từ năm 1961 đến năm 1975 là gì?A.Nhằm thực hiện chính sách tìm diệt, bình định, nhằm chiếm đất, giành dân.B.Nhằm thí điểm chiến lược toàn cầu “Phản ứng linh hoạt” của Mĩ.C.Sử dụng quân đội Sài Gòn như lực lượng xung kích trong cuộc chiến tranh xâm lược toàn Đông Dương.D.Biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ.
Ý nào sau đây không chứng tỏ cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân của nhân dân ta đã làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ?A.Mĩ buộc phải tuyên bố "phi Mĩ hóa" chiến tranh.B.Ta đã đánh thẳng vào các sào huyệt của quân Mĩ ở Sài Gòn, Huế, Đà Nẵng.C.Mĩ chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.D.Mĩ đến bàn Hội nghị Pari để đàm phán với ta.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến