Cho các chất sau: phenol, toluen, ancol benzylic, stiren. Số chất phản ứng được với nước brom ở nhiệt độ thường là:
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Số chất phản ứng được với nước brom ở nhiệt độ thường là: phenol, stiren.
C6H5OH + Br2 —> C6H2Br3-OH + HBr
C6H5-CH=CH2 + Br2 —> C6H5-CHBr-CH2Br
Đốt cháy 0,015 mol este X đơn chức bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 672 ml khí CO2 (đktc). Mặt khác, đun nóng 9 gam X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được lượng muối là:
A. 15,0 gam. B. 10,2 gam.
C. 14,7 gam. D. 12,6 gam.
Hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4 và H2. Đốt cháy hoàn toàn X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Mặt khác dẫn V lít X qua Ni nung nóng một thời gian thu được 0,8V lít hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y vào dung dịch brom dư thì có 64 gam brom phản ứng .Giá trị của V là
A. 6,72. B. 8,96. C. 5,6. D. 11,2.
Cho các phát biểu sau: (a) Phenylamin tan ít trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch NaOH. (b) Sục khí H2 vào nồi kín chứa triolein (Ni, t°), thu được chất béo rắn tripamitin. (c) Túi nilon làm từ nhựa polietilen rất khó bị phân hủy, gây ô nhiễm cho môi trường. (d) Amilopeptin và xenlulozơ đều có cấu trúc mạch phân nhánh. (e) Thủy phân hoàn toàn amilozơ thu được glucozơ và fructozơ. (g) Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức và có tính chất lưỡng tính. Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Hỗn hợp E, gồm X (CmH2m+4O4N2 là muối của axit cacboxylic hai chức) và chất hữu cơ mạch hở Y (CnH2n-1O4N). Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol E cần vừa đủ 1,875 mol O2 thu được N2, CO2 và 1,75 mol H2O. Mặt khác, cho 0,25 mol E tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch thu được hai amin có M = 38; một ancol đơn chức và hỗn hợp G chứa ba muối khan gồm hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một α-amino axit no (trong đó có hai muối có cùng số nguyên tử cacbon). Phần trăm khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối nhỏ hơn trong G là
A. 20,45% B. 22,76% C. 23,13% D.17,60%
Thực hiện các thí nghiệm sau (a) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (b) Sục khí H2S dư vào dung dịch hỗn hợp FeSO4, ZnCl2 và CuCl2 (c) Cho dung dịch chứa AgNO3 (4a mol) vào dung dịch chứa FeCl3 (a mol) (d) Hòa tan a mol phèn chua vào dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 (e) Dẫn hỗn hợp khí CO2, SO2 vào dung dịch BaCl2 dư. (g) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch hỗn hợp NaAlO2 và Ba(OH)2. (h) Nhỏ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch hỗn hợp AlCl3 và BaCl2. Số thí nghiệm thu được hỗn hợp kết tủa sau khi phản ứng kết thúc là
A. 3 B. 4 C. 2 D. 5.
Ngâm một thanh đồng trong 340 gam dung dịch AgNO3 6%. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 5,1 gam. Khối lượng đồng tham gia phản ứng là
A. 1,92 gam. B. 3,24 gam. C. 5,1 gam. D. 0,96 gam.
Hòa tan hết 35,86 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, FeCl2, Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 1 mol HCl thu được dung dịch Y và 0,16 mol khí NO duy nhất. Cho AgNO3 dư vào Y đến phản ứng hoàn toàn thì lượng AgNO3 phản ứng là 1,27 mol và thu được dung dịch Z chỉ chứa muối; 179,76 gam kết tủa và 0,04 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của NO3-). Phần trăm khối lượng Mg trong X gần nhất với
A. 16,50%. B. 14,50%. C. 20,5 %. D. 13,50%.
Cho các phát biểu sau: (a) Đun cách thủy etylaxetat với dung dịch NaOH dư đến hòan toàn thu được dung dịch đồng nhất. (b) Nhỏ dung dịch I2 vào miếng bông nõn, xuất hiện màu xanh tím. (c) Tơ nitron và tơ visco đều là tơ hóa học. (d) Chỉ dung dung dịch HCl có thể phân biệt 3 chất lỏng riêng biệt: anilin, benzen, ancol etyllic. (e) Có ba chất hữu cơ đơn chức mạch hở có công thức đơn giản nhất CH2O. (g) Nicotin có trong cây thuốc lá là amin rất độc. Số phát biểu đúng là
A. 4 B. 5 C. 3 D. 6
Ngâm một lá Zn vào dung dịch axit H2SO4 loãng dư có khí thoát ra. Bọt khí sẽ sinh ra nhiều hơn khi thêm chất nào vào dung dịch trên ?
A. CuSO4. B. AlCl3. C. NaCl. D. HCl
Cho dãy các chất: triolein; saccarozơ; nilon- 6,6; poli (etylen terephtalat); xenlulozơ và glyxylglyxin. Số chất trong dãy trên có thể tham gia phản ứng ở môi trường kiềm là:
A. 4. B. 6. C. 5. D. 3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến