Trong các dạng đột biến cấu trúc NST sau đây, dạng nào thường gây hậu quả lớn nhất?A.Lặp đoạn NST.B.Chuyển đoạn tương hỗ và không tương hỗ.C.Đảo đoạn NST.D.Mất đoạn lớn NST.
Người ta vận dụng dạng đột biến nào để loại bỏ những gen có hại?A.Lặp đoạn NST. B.Chuyển đoạn.C.Đảo đoạn NST.D.Mất đoạn NST.
Hiện tượng đột biến cấu trúc NST doA.đứt gãy NST.B.đứt gãy NST hoặc đứt gãy rồi tái kết hợp khác thường.C. trao đổi chéo không đều giữa các crômatit trong cặp NST kép tương đồng.D.cả B và C.
Khi nói về đột biến NST, phát biểu nào sau đây là sai?A.Sử dụng đột biến mất đoạn có thể xác định được vị trí của gen trên NSTB.Đột biến lệch bội thường làm mất cân bằng hệ gen nên đa số có hại cho sinh vật.C. ở người, mất đoạn NST số 21 có thể gây ung thư máuD.Đột biến NST thường không biểu hiện nên ít chịu tác động của CLTN
Khi nói về đột biến NST, xét các kết luận sau đây:(1) Đột biến NST là những biến đổi về cấu trúc hoặc số lượng của NST(2) Đột biến cấu trúc có 4 dạng là thể một, thể ba, thể bốn, thể không(3) Tất cả các đột biến NST đều gây chết hoặc làm cho sinh vật giảm sức sống(4) Đột biến NST là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hóa(5) Đột biến số lượng NST không làm thay đổi hình dạng của NSTCó bao nhiêu kết luận đúng?A.5B.3C.2D.4
Hậu quả của đột biến mất đoạn lớn NST làA.làm tăng cường độ biểu hiện của tính trạng.B. làm giảm cường độ biểu hiện của tính trạng.C.làm giảm sức sống hoặc gây chết.D.ít ảnh hưởng tới sức sống của cơ thể.
Những dạng đột biến cấu trúc làm tăng số lượng gen trên 1 nhiễm sắc thể làA.lặp đoạn và đảo đoạn.B.lặp đoạn và chuyển đoạn không tương hỗ.C.mất đoạn và lặp đoạn. D.đảo đoạn và chuyển đoạn không tương hỗ.
Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể làA.lặp đoạn, chuyển đoạn tương hỗ.B.đảo đoạn, chuyển đoạn không tương hỗ.C.mất đoạn, chuyển đoạn không tương hỗ. D.lặp đoạn, đảo đoạn.
Trong phòng thí nghiệm có 5 lọ hoá chất bị mất nhãn chứa lần lượt các dung dịch và chất lỏng sau: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, metyl fomat, metyl axetat. Cho 5 hoá chất trên thực hiện một số phản ứng. Hiện tượng được ghi lại bảng sau:Nhận định chính xác là:A.Glucozơ là lọ A.B.Saccarozơ là lọ B. C.Fructozơ là lọ D. D.Metyl fomat là lọ E.
Cho các chất sau: glixerol, propan-1,3-diol, glucozo, Gly-Ala, axit axetic, abumin. Số chất có thể hoà tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam là:A.1B.2C.3D.4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến