Cho dãy biến hóa sau: Natri axetat → Metan → Axetilen → Vinylaxetilen → Butađien → Polibutađien. Khi thực hiện dãy chuyển hóa trên (mỗi mũi tên là một phản ứng), số phản ứng oxi hóa khử xảy ra là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Có 3 phản ứng oxi hóa khử:
CH3COONa + NaOH —> Na2CO3 + CH4 (0 lên +4 và xuống -4)
2CH4 —> C2H2 + 3H2
CH≡C-CH=CH2 + H2 —> CH2=CH-CH=CH2
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO (oxi chiếm 8,75% về khối lượng) vào H2O thu được 400 ml dung dịch Y và 1,568 lít H2 (đktc). Trộn 200 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,15M, thu được 400 ml dung dịch có pH = 13. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 15. B. 14. C. 13. D. 12.
Nung m gam hỗn hợp X gồm Mg, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2 và FeCO3 trong bình kín (không có không khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Y và 2,016 lít hỗn hợp khí gồm NO2 và CO2. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối và 4,48 lít hỗn hợp hai khí gồm NO và NO2 có tỷ khối hơi so với H2 là 17. Cho dung dịch NaOH dư vào Z thấy xuất hiện 0,01 mol khí và 23,44 gam kết tủa. Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,8 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Mg trong X bằng
A. 6,00%. B. 7,50%. C. 44,25%. D. 46,50%.
Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3 bằng dung dịch HNO3 thu được 0,01 mol NO. Nung m gam hỗn hợp A với a mol CO thu được b gam chất rắn B rồi hòa tan trong HNO3 thì thu được 0,034 mol NO. Giá trị của a là?
A. 0,024 B. 0,036 C. 0,03 D. 0,04
Cho 15,84 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(OH)2, Fe(OH)3 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 2,912 lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y có thể hòa tan được tối đa 9,24 gam Fe (thu được a mol khí NO và dung dịch Z). Giá trị của a là?
A. 0,01 B. 0,02 C. 0,03 D. 0,04
Một loại quặng có chứa 80% lưu huỳnh. Tính thể tích dung dịch H2SO4 98% có D = 1,84g/ml được điều chế từ 3,2 tấn quặng trên. Biết hiệu suất của phản ứng điều chế là 80%
Hidrocacbon A và B đều có 92,3% C trong phân tử. Cho A và B phản ứng với H2 (Ni, t°) thu được các hidrocacbon no C và D tương ứng. Chất C có tỉ lệ về khối lượng mH : mC = 1 : 4. Chất D có tỉ lệ về khối lượng mH : mC = 1 : 6. Tỉ khối của C, D so với H2 bằng 15 và 42 tương ứng. Cho biết tên A, B, C, D.
Hidrocacbon X có công thức phân tử C8H10, X không làm mất màu dung dịch Br2. Đun nóng X trong dung dịch KMnO4, thu được hợp chất C8H4K2O4 (Y). Cho Y tác dụng với dung dịch HCl, thu được hợp chất C8H6O4. Lập luận để xác định công thức cấu tạo có thể có và gọi tên X.
Cho 37,28 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe3O4 phản ứng với 800ml dung dịch HNO3 1,6M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và m gam kim loại không tan. Tìm m.
Hòa tan 19,2 gam Cu vào 500 ml dung dịch NaNO3 1M, sau đó thêm vào 500 ml dung dịch HCl 2M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí NO duy nhất, phải thêm bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M vào X để kết tủa hết ion Cu2+?
A. 600 B. 800 C. 400 D. 120
Cho các phát biểu sau: (a) Cho NH3 dư vào dung dịch AlCl3 thu được kết tủa keo trắng sau đó kết tủa tan dần. (b) Nhỏ dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch KHSO4 thu được kết tủa trắng và có khí thoát ra. (c) Mg cháy trong khí O2 ở nhiệt độ cao. (d) Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến