Cho dãy các chất: HOCH2CHO, C2H2, HCOOH, HCOOCH3, CH3CHO, C12H22O11 (saccarozơ), C6H12O6 (glucozơ). Số các chất trong dãy tham gia được phản ứng tráng bạc là:
A. 5. B. 4. C. 3. D. 6.
Có 5 chất tham gia được phản ứng tráng bạc là:
HOCH2CHO, HCOOH, HCOOCH3, CH3CHO, C6H12O6 (glucozơ).
Hợp chất hữu cơ X có CTPT C4H6O2Cl2 khi thuỷ phân hoàn toàn trong môi trường kiềm đun nóng thu được các sản phẩm chỉ gồm hai muối và nước. Công thức cấu tạo đúng của X là:
A. HCOO-CCl2C2H5. B. C2H5COOCHCl2.
C. CH3COOCHClCH2Cl. D. CH3COOCCl2CH3.
Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+1O4N) và chất Y (CmH2m+4O4N2; là muối của axit cacboxylic và amin). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp E bằng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy gồm CO2, hơi nước và N2 được dẫn qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, dư thấy khối lượng bình tăng 9,45 gam và khí thoát ra khỏi bình có thể tích 10,64 lít (đktc). Nếu đun nóng 0,1 mol E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp 2 amin và m gam hỗn hợp T gồm 3 muối (trong đó có 1 muối của aminoaxit). Giá trị m gần nhất với
A. 17. B. 16. C. 15. D. 14.
Đốt cháy hoàn toàn 38,6 gam hỗn hợp X gồm các amin no, hở thu được 35,84 lít CO2 (đktc) và 48,6 gam H2O. Nếu cho 27,02 gam X tác dụng với HCl dư được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 26,285 gam. B. 52,570 gam.
C. 35,550 gam. D. 63,500 gam.
Vào một ngày mùa hè, trời nắng gắt. Các công nhân đang làm việc, thình lình có một tiếng nổ lớn, một cột khí màu vàng lục bốc lên, nhưng ngay sau đó cột khí này từ từ rơi xuống bao trùm lấy nhà máy. Trong một khoảng thời gian ngắn, cây cối quanh nhà máy khô héo và chuyển màu. Các công nhân cảm thấy ngạt thở, cuống họng khô rát, nhức đầu, chóng mặt, một số thì bị ói mửa và bất tỉnh. Người ta đã lấy mẫu nghiên cứu và cho các kết quả sau: (1) Khi cho khí này tác dụng hoàn toàn với 27,3 gam kẽm thì thu được 57,12 gam muối. (2) Khí này tan trong nước tạo thành dung dịch có khả năng tẩy màu. (3) Để dung dịch của khí này ngoài ánh sáng rồi nhỏ dung dịch bạc nitrat vào thấy kết tủa trắng. (4) Sục khí sunfurơ vào dung dịch khí này rồi nhỏ dung dịch bari clorua vào thấy có kết tủa trắng. (5) Cho khí này lội chậm qua dung dịch KI thấy xuất hiện màu nâu rồi lại dần mất màu. Có bao nhiêu báo cáo đúng ?
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Khối lượng gạo chứa 80% tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 10 lít rượu etylic 46º là (biết hiệu suất của quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8g/ml)
A. 7,50 kg. B. 12,50 kg.
C. 11,25 kg. D. 13,50 kg.
Trong phương trình hóa học (với hệ số nguyên, tối giản) của phản ứng sau: aFe(NO3)2 + bH2SO4 → cFe2(SO4)3 + dFe(NO3)3 + eNO + fH2O. Tổng hệ số (a + b) là
A. 13. B. 14. C. 15. D. 12.
Một loại peptit có kí hiệu là Val-Phe-Gly-Ala-Phe-Gly-Val. Khi đem peptit này thủy phân không hoàn toàn thì trong sản phẩm có thể có tối đa bao nhiêu loại đipeptit ?
Cho các chất sau: moocphin, cocain, seduxen, cafein, heroin, ampixilin, penixilin, etanol. Số chất có thể gây nghiện là:
A. 6. B. 4. C. 5. D. 7.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 (trong đó oxi chiếm 25,8065% về khối lượng của X) vào dung dịch H2SO4 loãng, rất dư, thu được dung dịch Y. Biết rằng 1/10 dung dịch Y làm mất màu vừa đủ 30 ml dung dịch KMnO4 0,2M. Giá trị của m là:
A. 49,6. B. 44,4. C. 74,4. D. 88,8.
Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Al vào dung dịch HNO3 (phản ứng không thu được chất khí). (b) Cho dung dịch chứa 2a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol FeCl3. (c) Cho dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa a mol NaAlO2. (d) Sục khí 3a mol khí CO2 vào dung dịch chứa 2a mol Ca(OH)2. (e) Cho dung dịch chứa a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2. (f) Cho 2a mol P2O5 vào dung dịch chứa NaOH: a mol và Na3PO4: a mol. (g) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm dung dịch thu được có chứa hai muối là:
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến