Cho dãy các chất : NH2CH(CH3)COOH, C6H5OH (phenol), CH3COOC2H5, C2H5OH, CH3NH3Cl. Số chất trong dãy phản ứng với dung dịch KOH đun nóng là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Có 4 chất tác dụng với dung dịch KOH đun nóng:
NH2CH(CH3)COOH + KOH —> NH2-CH(CH3)-COOK + H2O
C6H5OH + KOH —> C6H5OK + H2O
CH3COOC2H5 + KOH —> CH3COOK + C2H5OH
CH3NH3Cl + KOH —> CH3NH2 + KCl + H2O
Cho hỗn hợp X gồm 1 este no, đơn chức Y và 1 ancol đơn chức Z tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,35 mol ancol Z. Khi đun nóng Z với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được chất hữu cơ T có tỉ khối hơi so với Z là 1,7. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn X cần dùng 44,24 lít (đktc) khí O2. Công thức phân tử của axit tạo ra Y là
A. C3H6O2. B. C2H4O2. C. C5H10O2. D. C4H8O2.
Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch sau: CaCl2, Ca(NO3)2, KOH, K2CO3, NaHSO4, K2SO4, Ca(OH)2, K2SO3, HCl. Số trường hợp có tạo kết tủa là
A. 6. B. 4. C. 5. D. 7.
Chất X có công thức phân tử C8H15O4N. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được natri glutamat, ancol metylic và ancol etylic. Số công thức cấu tạo của X là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Khi clo hóa ankan X chỉ thu được một dẫn xuất monoclo duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 53,25. Tên gọi của ankan X là
A. 2,2,3-trimetyl pentan. B. Iso pentan.
C. 3,3-đimetyl hexan. D. 2,2-đimetyl propan
Cho 2,46 gam hỗn hợp gồm HCOOH, CH3COOH, C6H5OH, NH2CH2COOH tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 1M. Tổng khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là
A. 3,34. B. 3,52. C. 6,45. D. 8,42.
Hỗn hợp X gồm etyl axetat, metyl propionat, isopropyl fomat. Thủy phân hoàn toàn X cần dùng 200 ml dung dịch KOH 1,5M và NaOH 1M, đun nóng thu được m gam hỗn hợp muối và 25 gam hỗn hợp ancol. Giá trị của m là
A. 43,8. B. 39,5. C. 40,6. D. 42,4.
Trong phân tử este đa chức mạch hở X có hai liên kết π, số nguyên tử cacbon và oxi khác nhau là 2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 5 B. 4. C. 3 D. 6.
Este X (C4H8O2) thỏa mãn các điều kiện sau: X + H2O → Y1 + Y2; Y1 + O2 → Y2. X có tên gọi là
A. Isopropyl fomat. B. Etyl axetat.
C. Propyl fomat. D. Metyl propyonat.
Cho hỗn hợp X gồm 0,15 mol axit glutamic và 0,1 mol lysin vào 250 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Y. Cho HCl dư vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol HCl đã phản ứng là
A. 0,85. B. 0,75. C. 0,65. D. 0,72.
Cho sơ đồ chuyển hóa sau : A + NaOH → B ; B + HCl → X ; X + AgNO3 → Y ; Y + HCl → E↑; Y + NaOH → F↑. Trong đó A là hợp chất hữu cơ có khối lượng mol là 86. Công thức cấu tạo thu gọn của A là
A. HCOOCH2CH2CH3. B. CH3COOCH=CH2.
C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOO-CH=CH-CH3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến