Cho dãy các chất sau: Al(OH)3, NaHCO3, CO2, Na2Cr2O7. Ở điều kiện thường, số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Cả 4 chất đều phản ứng:
Al(OH)3 + NaOH —> NaAlO2 + H2O
NaHCO3 + NaOH —> Na2CO3 + H2O
CO2 + NaOH —> Na2CO3 + H2O
Na2Cr2O7 + NaOH —> Na2CrO4 + H2O
Cho em hỏi , đề hỏi số oxit em tưởng chỉ có CO2 ?
Hòa tan hết hỗn hợp 3 chất rắn: Ca(HCO3)2, NaOH và Ca(OH)2 (có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1 : 1) vào nước dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các chất thu được là
A. NaHCO3. B. Ca(OH)2.
C. CaCO3, NaHCO3. D. Na2CO3.
Cho 34,138 gam hỗn hợp X gồm FeCl2 và CrCl3 tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y và kết tủa Z. Lọc lấy Z rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 11,52 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của CrCl3 trong X là
A. 15,850. B. 13,818. C. 18,288. D. 20,320.
Cho hỗn hợp X gồm bột Al, Fe vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm 2 kim loại và dung dịch Z. Cho NaOH loãng, dư vào dung dịch Z thu được kết tủa gồm 2 hiđroxit. Dung dịch Z chứa
A. Al(NO3)3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)3.
B. Al(NO3)3, Fe(NO3)2.
C. Al(NO3)3, AgNO3, Fe(NO3)3.
D. Al(NO3)3, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2.
Cho 15 gam glyxin vào 300ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 53,95 B. 22,35 C. 44,95 D. 22,60
Cho các chất sau: glyxin, axit glutamic, etylamoni cacbonat, anilin. Số chất vừa phản ứng được với dung dịch HCl vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Cho rất từ từ và khuấy đều dung dịch H3PO4 vào dung dịch chứa a mol Ca(OH)2. Mối quan hệ giữa khối lượng kết tủa (gam) và số mol H3PO4 cho vào được biểu diễn bằng đồ thị sau
Giá trị của x là
A. 27,90 gam. B. 18,60 gam.
C. 23,12 gam. D. 24,48 gam.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến